Textual description of firstImageUrl
Ngữ pháp が~だけに | NNだけに

だけに | NNだけにsử dụng khi muốn nói “đúng là N nên..”, nhấn mạnh tính chất/sự việc/diễn biến/kết quả cũng tương xứng như thế.

Thường được dịch: 

  • Đúng là...nên...
  • Do...nên...
Dạng sử dụng:
N N

だけに

NN

だけに

- N trước và sau là một.

- Ngữ pháp JLPT N1

Ví dụ:

(はは)今年(ことし)93 (とし)になった。(いま)元気(げんき)だが、(とし)(とし)だけに病気(びょうき)になると心配(しんぱい)だ。

Mẹ tôi năm nay đã 93 tuổi rồi. Hiện giờ vẫn còn khỏe, nhưng tuổi tác đã cao, nên tôi rất lo lắng nếu mẹ ngã bệnh.


祖父(そふ)今年(ことし)90(さい)元気(げんき)だが、(とし)(とし)だけに昼間(ひるま)もウトウトしていることが(おお)くなってきた。

Ông tôi năm nay đã 90 tuổi nhưng vẫn còn khỏe mạnh. Có điều, đúng là tuổi tác đã cao, nên đã có nhiều lúc ông ngủ gà ngủ gật, ngay cả lúc ban ngày.


この商品(しょうひん)(いま)までの(もの)よりもずっと性能(せいのう)がいいのですが、値段(ねだん)値段(ねだん)だけにそうたくさんは()れないでしょう。

Mặt hàng này tính năng tốt hơn hẳn so với các mặt hàng trước nay, nhưng do giá cả, nên có lẽ sẽ bán không chạy bao nhiêu.


ほしい時計(とけい)があるのだが 24 万円(まんえん)だそうだ。値段(ねだん)値段(ねだん)だけに()おうかどうしようかと(まよ)っている。

Đồng hồ tôi muốn mua thì có đấy, nhưng nghe nói giá 24 vạn Yên. Giá thì cao quá nên tôi đang phân vân có mua hay không.


A部長(ぶちょう)連絡(れんらく)しなきゃいけないんだけど、時間(じかん)時間(じかん)だけに電話(でんわ)はまずいよね。

B:そうね。とりあえずメールだけ(おく)っておいて、明日(あした)(あさ)報告(ほうこく)したら?

- Dù phải liên lạc cho trưởng phòng, nhưng giờ này cũng muộn rồi nên không được tiện nhỉ?

- Đúng thế. Tạm thời cứ gửi email trước, rồi sáng mai báo cáo xem sao?


()っている(くるま)(くるま)なだけに金持(かねも)誤解(ごかい)されるかもしれないよ。

Do xe đang đi sang trọng nên có thể sẽ bị mọi người hiểu lầm là giàu có.


A上司(じょうし)悪口(わるくち)間違(まちが)えて社内(しゃない)一斉送信(いっせいそうしん)しちゃったんだって?

B:うん。内容(ないよう)内容(ないよう)だけに会社(かいしゃ)()けないよ。どうしよう…。

- Nghe nói cậu nói xấu cấp trên rồi lỡ gửi nhầm mail cho tất cả mọi người trong công ty à?

- Ừ. Nội dung như thế nên tôi không dám vác mặt lên công ty nữa. Làm sao đây???


これは国宝級(こくほうきゅう)仏像(ぶつぞう)なのです。(もの)(もの)だけに普通(ふつう)運送業者(うんそうぎょうしゃ)には(たの)めません。

Đây là tượng phật tầm vóc quốc bảo. Đồ vật quý như thế nên không thể nhờ những công ty vận chuyển thông thường được.


状況(じょうきょう)状況(じょうきょう)なだけに家族(かぞく)許可(きょか)をとっている(いとま)はない。とにかく手術(しゅじゅつ)(はじ)めよう。

Do tình hình như vậy nên không còn thời gian để xin sự đồng ý của gia đình nữa. Thôi thì cứ bắt đầu tiến hành phẫu thuật.


A部下(ぶか)顧客(こきゃく)データを流出(りゅうしゅつ)させてしまったんです。どうしたらいいでしょうか。

B:ことことだけに(こう)にしないわけにはいかないな。

- Cấp dưới đã lỡ làm lộ thông tin khách hàng rồi. Em phải làm thế nào đây nhỉ?

- Sự việc đã như thế rồi nên không thể không công bố rồi.


相手(あいて)相手(あいて)だけに緊迫(きんぱく)した試合(しあい)になるだろう。

Do là đối thủ mạnh nên chắc sẽ là một trận đấu căng thẳng.


相手(あいて)相手(あいて)だけに本気(ほんき)()したら可愛(かわい)そうだ。

Do đối thủ yếu nên nếu ta thi đấu hết sức thì tội nghiệp.


()ている(ふく)(ふく)なだけに、こんな高級(こうきゅう)レストランには(はい)りづらい。

Do quần áo đang mặc như nên khó mà bước vào nhà hàng sang trọng thế này.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday