Nghĩa: Chuyện – Việc – Điều
Cách sử dụng:

+ Biến cụm từ thành danh từ. Biểu thị một một sự việc, cậu chuyện, kiến thức... nhưng không đề cập chi tiết đến nội dung của nó.

+ Ngữ pháp JLPT N4

Dạng sử dụng:

N +のこと

na-Adj + な+の/こと

i-Adj + の/こと

V + の/こと

Ví dụ:

(わたし)がここにいること(だれ)から()いたの?

Cậu nghe ai nói việc tôi có mặt ở đây từ ai thế?


今日(きょう)会議(かいぎ)があること()りませんでした。

Tôi đã không biết là hôm nay có cuộc họp.


(わたし)料理(りょうり)をすることはいやですが、()べること()きです。

Tôi ghét nấu ăn nhưng lại thích ăn.


なにか面白(おもしろ)ことないかなあ。

Có gì vui không ta?


(なん)でも()きなことをやっていい。

Cậu có thể làm bất cứ điều gì cậu thích.


この(ほん)()んで(おも)ったこと(かん)じたこと(はな)してください。Hãy kễ cho tôi nghe những điều bạn nghĩ, những điều bạn cảm nhận khi đọc quyển sách này.

あたしがきのう()ったことを、まだ(おぼ)えてる?

Anh vẫn nhớ những gì em nói hôm qua chứ?


ここから子供が遊んでいるが見えます。

Từ chỗ này tôi có thể nhìn thấy mấy đứa trẻ đang vui đùa.


朝早(あさはや)()きて(ちか)くの公園(こうえん)散歩(さんぽ)する()きです。

Tôi thích sáng dậy sớm rồi đi dạo ở công viên gần nhà.


アンさんが結婚(けっこん)したの/こと()っていますか。

Cậu có biết chuyện An đã kết hôn chưa?

Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Phân biệt の | こと

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday