Textual description of firstImageUrl

Nghĩa でも何でもない | くも何ともない: Chẳng phải làhay gì cả; hoàn toàn không phải là

Cấu trúc でも何でもない | くも何ともない: sử dụng để phủ định mạnh mẽ, cho rằng hoàn toàn không phải như thế.

- Sử dụng cho cả việc tốt lẫn việc xấu.

- Thường sử dụng trong đánh giá người hoặc vật.

解釈:強い否定を表し、良い事にも悪い事にも使える。「全く~ではない」と強く否定する気持ちを表す。人や物事に対する評価によく用いられる。

- Ngữ pháp JLPT N1

N

でも何でもない

-A

でも何でもない

-A 

くも何ともない

Ví dụ []:

病気(びょうき)でもなんでもない。ただ(なま)けたくて(やす)んでいただけだ。

Chẳng phải là bệnh hay là gì cả. Tôi chỉ nghỉ vì lười thôi.


(まえ)とはもう友達(ともだち)でもなんでもない二度(ふたど)(ぼく)(まえ)(かお)()さないでください。

Tôi không còn là bạn bè gì với cậu nữa. Đừng đến gặp tôi nữa.


誕生日(たんじょうび)でもなんでもないのにプレゼントをもらった。

Tôi đã nhận được một món quà mặc dù đó không phải là sinh nhật của tôi hay gì cả.


(かれ)冗談(じょうだん)面白(おもしろ)くもなんともない

Trò đùa của anh ta chẳng thú vị chút nào.


(かれ)(ぼく)親戚(しんせき)でもなんでもない

Cậu ta không phải là người thân, hay là gì của tôi cả.


これはただの(いし)で、金目(かねめ)のものでも(なん)でもない

Đây chỉ là một hòn đá, chẳng phải là vàng hay gì cả.


(かれ)のこと、()でもなんでもないけれど、なぜか()にかかる。

Tôi không phải thích anh ấy hay gì cả, nhưng không hiểu sao cứ chú ý đến anh ấy.


今回(こんかい)結果(けっか)不思議(ふしぎ)でもなんでもないし、当然(とうぜん)だと(おも)う。

Kết quả lần này không có gì lạ cả, tôi nghĩ nó hết sức hiển nhiên.


苦労(くろう)でもなんでもないよ。(きみ)手伝(てつだ)えれば(ぼく)(うれ)しいです。

Chẳng phải là cực hay gì đâu. Có thể giúp được cậu thì tôi vui rồi.


最初(さいしょ)(いた)くもなんともないから大丈夫(だいじょうぶ)だと(おも)っていたが、(つぎ)()筋肉(きんにく)(いた)みを(かん)じた。

Lúc đầu tôi nghĩ chắc sẽ không sao đâu vì chẳng đau hay gì cả, nhưng ngày hôm sau tôi bắt đầu cảm thấy đau cơ.


その書類(しょるい)というのは大切(たいせつ)なものでも(なん)でもない

Tài liệu ấy chẳng phải cái gì quan trọng cả.


(いま)時代(じだい)海外旅行(かいがいりょこう)特別(とくべつ)でもなんでもない

Thời bây giờ thì đi du lịch nước ngoài cũng chẳng có gì là ghê gớm cả.


(かれ)政治家(せいじか)でもなんでもない。ただのペテン()だ。

Hắn ta chẳng phải chính trị gia hay gì cả. Chỉ là một kẻ lừa bịp thôi.

 

Ngoài ra cũng được sử dụng riêng lẻ với dạng「なんでもない」, mang nghĩa: không có vấn đề gì đặc biệt, ghê gớm cả. Sử dụng trong những trường hợp khi không muốn giải thích cụ thể, hoặc nói rõ về lý do mà đối phương đang hỏi.

Ví dụ:

A : 元気(げんき)なさそうだね?大丈夫(だいじょうぶ)? 

B:大丈夫だよ。なんでもないよ

- Trông cậu không được vui nhỉ? Cậu ổn chứ?

- Ồn mà. Không có gì đâu.


A:ぼーっとしてどうしたの? 

B(べつ)に。なんでもない

- Sao ngồi thừ ra thế?

- Uhm, không có gì.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday