Textual description of firstImageUrl

Nghĩa きりがない: Hễ…thì không có điểm dừng; không có hồi kết; bất tận; không bao giờ hết.

Cách sử dụng きりがない: Dùng để diễn tả một khi thực hiện một hành động, hoặc làm việc gì đó, thì sẽ cứ thế tiếp diễn, không có điểm dừng, không có hồi kết hoặc không có giới hạn; không bao giờ là đủ.

[意味]: その動作をひとたびすれば、それ以降際限なく行い続けてしまう、行い続けられることを表す。「~終わりがない」「~際限がない」「~いつまでも十分にならない」という意味。

- Ngữ pháp JLPT N1

V ば

きりがない

V たら

きりがない

V る と

きりがない

Ví dụ []:

そういう(ふう)()ったらきりがない

Nói theo kiểu đấy thì chẳng bao giờ kết thúc được.


人間(にんげん)(よく)()えばきりがない

Nói đến lòng tham của của con người thì không bao giờ có điểm dừng.


(きら)いな(ひと)欠点(けってん)(かぞ)えればきりがない

Nếu mà kể ra điểm xấu của đứa mình ghét thì có mà kể hoài kể mãi cũng không hết.


(かれ)欠点(けってん)(かぞ)えればきりがない

Khuyết điểm của cậu ta thì nhiều vô kể.


彼女(かのじょ)との(おも)()(かた)()したら()りがない

Kể về kỷ niệm của tôi với cô ấy thì không bao giờ hết.


ベトナム戦争(せんそう)(かん)する(ほん)(かぞ)()げたらきりがない

Sách về chiến tranh Việt Nam thì nhiều vô kể/đếm không xuể.


(よく)()えばきりがないが、もう(すこ)(ひろ)部屋(へや)()みたい。

Thứ tôi muốn có thì có nói hoài cũng không hết, nhưng tôi muốn sống trong căn phòng rộng hơn một chút.


(かれ)がいったん不平(ふへい)()(はじ)めると()りがない

Một khi anh ta bắt đầu phàn nàn, thì sẽ không có hồi kết.


(なや)()したら()りがないので、途中(とちゅう)()()れることも重要(じゅうよう)だ。

Nếu bạn bắt đầu lo lắng thì không có hồi kết, vì vậy điều quan trọng là phải cố gắng để vượt qua nó.


(ひと)()きる意味(いみ)について、(かんが)()したらきりがない

Một khi suy ngẫm về ý nghĩa của cuộc sống thì sẽ không bao giờ có hồi kết.


旅行(りょこう)()きたいところを()げれば()りがないので、なるべく(かんが)えないことにする。

Những nơi tôi muốn đi du lịch thì nhiều không kể hết, vì vậy tôi sẽ cố gắng không nghĩ về nó.


結婚相手(けっこんあいて)条件(じょうけん)()げればきりがない

Nếu nói về các yêu cầu đối với người mình muốn cưới thì sẽ không bao giờ đủ.


職場(しょくば)への不満(ふまん)(さが)せばきりがない

Những phàn nàn đối với nơi mình làm việc thì sẽ không bao giờ có điểm dừng.


人間(にんげん)欲望(よくぼう)にはきりがないから、現状(げんじょう)満足(まんぞく)できなければ(しあわ)せにはなれない。

Mong muốn của con người là vô tận, vì vậy nếu chúng ta không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại, chúng ta không thể hạnh phúc.


(いえ)(ちい)さな()がいたら、おもちゃを片付(かたづ)けても片付(かたづ)けても、しばらくするとまた()らかされてきりがない

Nếu nhà bạn có con nhỏ, thì dù bạn có dọn tới dọn lui, hồi sau đồ chơi lại sẽ cứ tiếp tục bị bày ra vương vãi ra khắp nơi.

* Trường hợp câu 15 là trường hợp きりがない được sử dụng độc lập, không đi với /たら/, diễn tả không có hồi kết/điểm dừng cho trạng thái trước đó (trạng thái kết thúc ở thể )


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday