Textual description of firstImageUrl

Nghĩa こそ~が | こそ~けれど: tuy...thật đấy, nhưng...; Mặc dù...nhưng....

Cách sử dụng こそ | こそけれど: đi với dạng “XこそY”, sử dụng khi muốn diễn tả rằng: “Nói đến X thì đúng là Y thật đấy, nhưng mà....”. Vế sau sẽ đi với những điều trái với dự đoán, suy đoán, hoặc mong đợi so với vế trước.

- Là cách nói nhằm nhấn mạnh tính tương phản giữa hai vế.

- Cách nói được sử dụng nhiều trong văn viết.

- Ngữ pháp JLPT N1

N

こそ

~が、~

N

こそ

あるが、~

na-Aである

こそ

~が、~

Vます

こそ

するが、~

Ví dụ []:

この(くつ)は、デザインこそ古い、とても(ある)きやすい。

Đôi giày này, mẫu mã tuy có lỗi thời thật nhưng đi rất êm chân.


あの()(かお)こそ可愛(かわい)けれど、頭が可笑(おか)しいよ。

Con bé ấy tuy mặt thì xinh đấy, nhưng đầu óc nó không bình thường đâu.


この生徒(せいと)()こそ(きたな)、いい文章(ぶんしょう)()く。

Em học sinh này tuy chữ viết có ngoáy thật nhưng viết những câu rất hay.


()こそした(かれ)のレポートはひどいものだった。

Tuy đã có viết thật, nhưng bản báo cáo của cậu ta rất tệ.


(かれ)はいちおう会長(かいちょう)でこそあるが実権(じっけん)(まった)くない。

Ông ta tuy là chủ tịch thật đấy, nhưng hoàn toàn không có thực quyền.


あの(おとこ)有名(ゆうめい)大学(だいがく)こそ通学(つうがく)する(じつ)(なに)()らないよ。

Anh chàng đó tuy học ở một trường đại học nổi tiếng thật, nhưng anh ta thực sự không biết gì cả.


あの学生(がくせい)宿題(しゅくだい)こそいつもきちんと提出(ていしゅつ)するけれども試験(しけん)をしてみると(なに)もわかっていないことが()かる。

Em học sinh ấy tuy có nộp bài tập về nhà đầy đủ thật ấy, nhưng qua bài thi thì tôi hiểu rằng em ấy chẳng hiểu bài gì cả.


この携帯電話(けいたいでんわ)(けい)こそいいです値段(ねだん)がちょっと(たか)いです。

Điện thoại di động này tuy có hình thức đẹp thật, nhưng nó hơi đắt.


その作家(さっか)は、ベストラーこそないけれども、ある一群(いちぐん)読者(どくしゃ)たちに(ささ)えられて、一作一作着実(いっさくいっさくちゃくじつ)()いてきた。

Nhà văn này tuy không có tác phẩm bán chạy, nhưng nhờ sự ủng hộ của một lực lượng độc giả nhất định nên vẫn đều đặn sáng tác những tác phẩm mới.


この土地(とち)面積(めんせき)こそ(せま)(えき)(ちか)いし、(となり)公園(こうえん)(ひろ)いし、とてもいいと(おも)います。

Khu đất này tuy diện tích nhỏ thật, nhưng lại gần ga, và công viên bên cạnh cũng rộng, nên tôi nghĩ là rất ổn.


この(ほん)表紙(ひょうし)こそ目立(めだ)つだ(たい)した内容(ないよう)でもなくてつまらないんだ。

Bìa của cuốn sách này tuy có nổi bật thật đấy, nhưng nội dung chẳng có gì hay và thật sự nhàm chán.


彼氏(かれし)料理(りょうり)()()こそ(わる)、とてもいい(あじ)をしている。

Các món ăn của bạn trai tôi tuy nhìn không bắt mắt thật, nhưng ăn rất ngon.


彼女(かのじょ)指導者(しどうしゃ)でこそあるが責任(せきにん)はまったくない。

Cô ấy tuy là một nhà lãnh đạo thật đấy, nhưng hoàn toàn không có trách nhiệm gì cả.


そのキノコは(いろ)(かたち)こそ奇麗(きれい)(どく)があって()べると病気(びょうき)になりますよ。

Nấm này tuy có màu sắc và hình dáng đẹp thật đấy, nhưng có độc, nếu ăn phải nấm sẽ bị bệnh.

 

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday