Nghĩa: Dù – Dù có – Cho dù (thì cũng)
Cách sử dụng:

+ Đây là dạng chia ở thể và kết hợp với , sử dụng để biểu thị điều kiện đồng thuận hoặc điều kiện ngược. Nghĩa là “dù A thì cũng B” hoặc “ dù A thì cũng không B”.

+ 『たって』『だって』lần lượt dạng văn nói, hoặc lối nói thân mật, suồng sã của 『ても』『でも』

+ Thường đi sau những cụm từ : 『どんなに~ても/でも』『いくら~ても/でも』『たとえ~ても/でも』

+ Ngữ pháp JLPT N4, Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: V-ても/イA- くても/ナA-でも/N-でも

Ví dụ:


わたしはベトナム()()らないので、()てもわかりません。

Tôi không biết tiếng Việt nên có xem cũng không hiểu.


A:いい仕事があったら、アルバイトをしますか。

B:いいえ、勉強が大変なので、いい仕事があってもアルバイトはしません。

A: Nếu có công việc tốt thì cậu có muốn làm thêm không?

B: Không. Vì việc học rất bận nên dù công việc có tốt thì tôi cũng không làm thêm được.


この会社(かいしゃ)給料(きゅうりょう)(やす)いんですが、給料(きゅうりょう)(たか)くなくても、わたしはこの会社(かいしゃ)(はたら)きたいです。

Công ty này lương thì thấp nhưng cho dù lương có cao thì tôi cũng muốn làm việc ở đây.


ジム:その仕事(しごと)日本語(にほんご)下手(へた)でも、できるでしょうか。

社員(しゃいん):ええ、この仕事(しごと)日本語(にほんご)上手(じょうず)(はな)せなくても、できますよ。

Jim: Công việc đó dù tiếng Nhật không giỏi nhưng vẫn có thể làm được chứ?

Nhân viên: Phải. Công việc đó dù không giỏi tiếng Nhật vẫn làm được.


部屋(へや)(そと)から「山田(やまだ)さーん」と何回呼(なんかいよ)んだって、返事(へんじ)がないんです。

Dù có gọi “Yamadaaaa” bao nhiêu lần từ bên ngoài phòng bao nhiêu lần thì cũng không có trả lời.


こんな言葉(ことば)、いくら調(しら)べたって、辞書(じしょ)にはありませんよ。

Những từ như thế này dù có tra bao nhiêu thì trong từ điển cũng không có đâu.


(かれ)()たって, わたしは()わないわ。

Dù anh ta có đến thì tôi cũng không gặp đâu.


(わら)われたってかまわない

Có bị cười cũng không sao.


今頃学校(いまごろがっこう)(おこな)たって(だれ)もいないよ

Giờ này dù có đến trường thì cũng chẳng có ai đâu.


(いま)さら()やんだって,はじまらない

Giờ có hối hận thì cũng chẳng được gì.


それは(おや)だって(はな)せません。

Chuyện đó thậm chí cũng không thể nói với ba mẹ được.


(ぼく)がばかなら(きみ)だってばかだ。

Nếu tớ ngốc thì ngay cả cậu cũng thế thôi.


僕は、いくらお(さけ)()んでも顔色(かおいろ)()わらない。

Tôi sẽ không đỏ mặt cho dù có uống bao nhiêu rượu đi nữa.


どんなに一生懸命働(いっしょうけんめいはたら)いても、生活(せいかつ)(らく)にならないだろうと(おも)う。

Tôi nghĩ có lẽ dù làm việc chăm chỉ như thế nào đi nữa thì cuộc sống cũng không thoải mái hơn.


どんなに健康(けんこう)自信(じしん)があっても、油断(ゆだん)していると風邪(かぜ)()く。

Dù bạn có tự tin khỏe mạnh cỡ nào đi nữa thì bạn cũng sẽ bị cảm nếu khinh suất.


わたしはどんなに(あつ)くても()るときは()()ーを()して()ます。

Dù có nóng nực thế nào thì tôi cũng tắt máy lạnh khi đi ngủ.


(ちち)はどんなに(くる)しくてもあきらめませんでした。

Cha tôi dù khó khăn thế nào cũng đã không bỏ cuộc.


もう(さけ)()まないと()めた以上(いじょう)は、どんなに(さそ)われても絶対(ぜったい)にそれを(まも)りたい。

Vì tôi đã quyết tâm bỏ rượu nên cho dù bị rủ rê thế nào thì tôi nhất định cũng giữ quyết tâm đó.


ギターを(なら)(はじ)めたが、どんなに練習(れんしゅう)しても全然(ぜんぜん)うまくならない。

Tôi đã bắt đầu học ghita nhưng dù luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.


どんなに頑張(がんば)っても、50(ごじゅっ)(てん)しかとれなかった。

Dù có cố gắng đến đâu thì tôi cũng chỉ có được tối đa 50 điểm.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday