Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: ここ | そこ | あそこ được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ (đại từ thay thế) chỉ nơi chốn, cơ quan (tổ chức).
Chỉ thị từここ/そこ/あそこ [koko/soko/asoko]
Hình 1: người nói và người nghe cùng vị trí

+ ここ sử dụng khi nơi chốn gần với vị trí người nói (có thể gần hoặc xa với vị trí người nghe)

+ そこ sử dụng khi nơi chốn xa người nói nhưng gần người nghe.

+ あそこ sử dụng khi nơi chốn xa vị trí của cả người nói lẫn người nghe.

*Chú ý: có 2 trường hợp khi xét vị trí của người nói và người nghe.

+ Khi người nói và người nghe ở cùng vị trí, xem hình 1

+ Khi người nói và người nghe ở khác vị trí, xem hình 2.

Dạng sử dụng: ここ/そこ/あそこ

Ví dụ:
Chỉ thị từここ/そこ/あそこ [koko/soko/asoko]
Hình 2: người nói và người nghe khác vị trí
ここ3年生(ねんせい)教室(きょうしつ)です。
Chỗ này là phòng học của lớp 3.



そこ事務室(じむしつ)です。

Chỗ đó là văn phòng.



あそこ図書館(としょかん)です。

Đằng kia là thư viện.



あなたの(かさ)そこにあります。

y dù của anh có ở chỗ đó.



あそこ木村先生(きむらせんせい)がいます。

Có cô Kimura ở đằng kia.



ここでは禁煙(きんえん)です。

đây thì cấm hút thuốc.



ここはお菓子(かし)工場(こうじょう)です。

Chỗ này là nhà máy bánh kẹo.



ここ日本(にほん)会社(かいしゃ)です。

Ở đây là công ty Nhật.



そこはベトナムの工場(こうじょう)です。

đó là nhà máy của Việt Nam.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday