Textual description of firstImageUrl
I. Diễn tả giới hạn “chỉ”

Cách sử dụng: được sử dụng để diễn tả sự giới hạn, biểu thị sự giới hạn hoặc chỉ dành đặc biệt cho đối tượng nào đó. Thường được dịch là: chỉ / chỉ dành cho / chỉ riêng / chỉ giới hạn trong
- Được sử dụng nhiều trong thông báo, và thường đi với dạng「~に限り、~」
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2

☆用法:「に限る」は、「~だけ」という意味。お知らせなどによく使われる。
Dạng sử dụng:

N

に限る。

N

に限り、~

N

限って、~

[Ví dụ]:

参加者(さんかしゃ)女性(じょせい)(かぎ)

Người tham gia chỉ giới hạn là nữ.


先着(せんちゃく)50名様(めいさま)(かぎ)()()けます。

Chúng tôi sẽ tiếp nhận chỉ cho 50 quý khách đến trước.


先日(せんじつ)(かぎ)って全商品(ぜんしょうひん)2割引(わりびき)にさせて(いただ)きます。

Chúng tôi xin giảm giá 20% cho toàn sản phẩm, chỉ riêng cho ngày hôm nay.


この(けん)をご持参(じさん)のお客様(きゃくさま)(かぎ)200円割引(えんわりびき)いたします。

Chỉ riêng cho những quý khách có mang theo phiếu này, chúng tôi xin giảm giá 200 Yên.


電話取次(でんわとりつ)ぎは8()まで。ただし、(きゅう)(よう)する場合(ばあい)(かぎ)11()まで()()ける。

Điện thoại sẽ được nối máy đến 8 giờ. Tuy nhiên, chỉ trong những trường hợp khẩn cấp thì chúng tôi tiếp nhận đến 11 giờ.


(あさ)9()までにご来店(らいてん)(ほう)(かぎ)、コーヒーのサービスがあります。

Chỉ riêng những khách đến tiệm trước 9 giờ sáng thì sẽ được phục vụ miễn phí cà phê.

3(がつ)10(10)(にち)までに(もう)()みをした(ひと)(かぎ)事前(じぜん)大会(たいかい)のプログラムをお(おく)りします。

Chỉ những người đăng ký đến trước ngày 10/03 thì sẽ được chúng tôi gửi trước chương trình của đại hội.


証明書(しょうめいしょ)はオリジナル(原本(げんぽん))を提出(ていしゅつ)してください。ただし、特別(とくべつ)場合(ばあい)(かぎ)、コピーでもお()けします。

Giấy chứng nhận vui lòng gửi bản gốc (bản chính). Tuy nhiên, chỉ trong những trường hợp đặc biệt, cũng có thể gửi bằng bản copy.


本日(ほんじつ)表門(おもてもん)工事(こうじ)(おこな)いますので、本日(ほんじつ)(かぎ)裏門(うらもん)から出入(でい)りしてください。

Hôm nay, do chúng tôi sẽ tiến hành thi công công chính nên chỉ trong ngày hôm nay, vui lòng ra vào bằng cổng sau.


一年分(いちねんぶん)をまとめて前納(ぜんのう)した(かた)(かぎ)会費(かいひ)5割引(わりびき)いたします。

Chỉ những khách hàng đóng tiền trước cho cả năm thì sẽ được giảm 5% hội phí.


社長(しゃちょう)はタバコが(きら)いなので、社長室(しゃちょうしつ)(かぎ)喫煙(きつえん)はご遠慮(えんりょ)ください。()部屋(へや)ではかまいません。

Giám đốc vì không ưa thuốc lá nên chỉ riêng phòng Giám đốc thì xin đừng hút thuốc. Những phòng khác thì không sao.


II. に限ってDiễn tả tình huống đặc biệt

Cách sử dụng: Cách dùng này chỉ đi với「~に限って」, được sử dụng để diễn tả ý “những sự việc không mong muốn, không tốt đặc biệt lại xảy ra trong những trường hợp hạn định nào đó”. Hoặc diễn tả “lấy sự tin tưởng hoặc kỳ vọng vào một người nào đó để làm đề tài, và cho rằng : chỉ riêng người đó thì sẽ không bao giờ làm việc không hay đó”. Thường được dịch là: riêng /chỉ đúng vào / chỉ những lúc / chỉ những khi / chỉ riêng (ai đó)
- Phía sau diễn tả những sự việc không mong muốn xảy đến.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2

☆用法:に限って」は、「~時だけ、~」「~だけは特に」という意味。「~に限って」だけを使う。

「特別にその場合だけ好ましくない状況になって不満だ」と言いたい時に使う。また、信頼や特別な期待をもって話題にし、「その人だけは好ましくないことはしないはずだ」と推量するときに使う。

基本的に[Về cơ bản]:

N

に限って

[Ví dụ]:

(かさ)()っていない()(かぎ)って(あめ)()る。

Đúng vào những ngày tôi không mang dù thì trời lại mưa.


(かさ)()らないだろうと(おも)って(かさ)()たずに外出(がいしゅつ)した()(かぎ)って(あめ)()ってくる。

Chỉ đúng vào những ngày tôi đi ra ngoài và không mang dù vì nghĩ là không cần dù thì trời lại đổ mưa.


面白(おもしろ)いテレビを()ている()(かぎ)って来客(らいきゃく)がある。

Đúng những lúc đang xem tivi có chương trình hay thì lại có khách.


あのレストランは年中無休(ねんじゅうむきゅう)なのに、(おこな)ってみたら今日(きょう)(かぎ)って(やす)みだった。

Nhà hàng đó mặc dù mở cửa suốt năm không nghỉ nhưng chỉ đúng hôm nay tôi đến thử thì lại đóng cửa nghỉ.


(ぼく)(はや)(かえ)()(かぎ)って(つま)(ほう)残業(ざんぎょう)(かえ)りが(おそ)い。(ぼく)たちはすれ(ちが)夫婦(ふうふ)だ。

Chỉ đúng vào những ngày tôi về sớm thì vợ tôi lại về muộn do làm thêm giờ. Chúng tôi là một cặp vợ chồng luôn lệch giờ nhau.


ハイキングに()こうという()(かぎ)って(あめ)()る。(わたし)はいつも(うん)(わる)いなあ。

Đúng vào những ngày tôi định đi bộ đường dài thì trời lại mưa. Tôi lúc nào số cũng xui cả.


自信(じしん)があると()(ひと)(かぎ)って、あまりよくできていないようだ。

Chỉ riêng những người nói là tự tin thì dương như lại làm không tốt lắm.


あの先生(せんせい)(かぎ)って、そんな(しか)(かた)はしないと(おも)う。

Tôi nghĩ riêng giáo viên đó thì không bao giờ mắng chửi theo cách như thế.


あの(ひと)(かぎ)ってみんなを裏切(うらぎ)るなんてことはしなだろうと(おも)っていたのに

Tôi đã nghĩ là chỉ riêng người đó thì không bao giờ làm những chuyện như phản bội mọi người, vậy mà...


21. 田中(たなか)さん(かぎ)って約束(やくそく)時間(じかん)(わす)れるはずがない。あの(ひと)時間(じかん)にはうるさい(ひと)だから。

Chỉ riêng anh Tanaka thì chắc chắn không bao giờ quên giờ đã hứa. Vì anh ta là một người rất khó tính về giờ giấc.


22. (かれ)(かぎ)って、そんな(わる)いことをするはずがありません。(なに)かの間違(まちが)いでしょう。

Riêng anh ta thì chắc chắn không bao giờ làm chuyện xấu như thế. Hẳn là có nhầm lẫn gì đó.


23. あの(ひと)(かぎ)って(ひと)をだますようなことはしない。

Riêng người đó thì sẽ không bao giờ làm những chuyện như lừa gạt người khác.


III. に限るKhẳng định ý kiến chủ quan

Cách sử dụng: Cách dùng này chỉ đi với 「~に限る。」, dùng để khẳng định ý kiến mang tính chủ quan của người nói, cho rằng việc gì đó/cái gì đó là nhất. Thường được dịch là: ...là nhất /...là tốt nhất


- Cũng thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên mang tính chủ quan của người nói. Phía trước thường đi chung với 「~なら/~たら

- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2

☆用法:「~に限る」は、「一番いい」という意味。「~に限る」だけを使う。話す人が主観的に「~が一番いい」と思って、そう主張する時に使う。

基本的に[Về cơ bản]:

N

に限る。

Vる・Vない

に限る。

[Ví dụ]:

24. 風邪(かぜ)()いた(とき)は、部屋(へや)(あたた)かくして()(かぎ)

Những khi bị cảm thì làm ấm phòng và ngủ là tốt nhất.


25. (つか)れた(とき)はは、(あたた)かいお風呂(ふろ)(はい)って、()に限る

Những lúc mệt thì vào ngâm bồn nước nóng xong đi ngủ là tốt nhất.


26. 危険(きけん)(ところ)には近寄(ちかよ)らない(かぎ)

Với những nơi nguy hiểm thì không đến gần là hay nhất.


27. (なつ)(つめ)たいビール(かぎ)

Mùa hè thì một chai bia lạnh là nhất.


28. 一日(いちにち)仕事(しごと)()えた(あと)は、()えたビール(かぎ)ります

Sau khi kết thúc công việc của một ngày thì một chai bia lạnh là nhất.


29. 自分(じぶん)(わる)いと(おも)ったら、素直(すなお)(あやま)ってしまう(かぎ)

Nếu thấy mình sai thì hay nhất là xin lỗi thật lòng.


30. ()どもの(そだ)(かた)問題(もんだい)(かか)えている(とき)は、育児書(いくじしょ)(たよ)ったり一人(ひとり)(なや)んだりしていないで、とにかく経験者(けいけんしゃ)意見(いけん)()いてみる(かぎ)

Những khi gặp vấn đề trong nuôi dạy con thì không nên dựa vào sách tham khảo hoặc trăn trở một mình, tốt nhất là thử hỏi ý kiến những người có kinh nghiệm rồi.


31. (ふと)りたくなければ、とにかくカロリーの(たか)いものを()べない(かぎ)

Nếu không muốn tăng cân thì tốt nhất là không ăn những đồ có lượng calori cao.


32. 富士公園(ふじこうえん)(さくら)(おか)(うえ)から()(かぎ)。あんあきれいな景色(けしき)()たことがない。

Hoa sakura của công viên Fuji thì ngắm từ trên đồi là tốt nhất. Tôi chưa từng thấy cảnh đẹp như thế bao giờ.


33. (くるま)事故(じこ)()こしたくなければ、ゆっくり(はし)(かぎ)

Nếu không muốn gây tai nạn thì tốt nhất là chạy chậm lại.


34. ()みたい(ほん)はいちいち()わないで、図書館(としょかん)から()りる(かぎ)

Những sách muốn đọc thì không phải cái nào cũng mua, tốt nhất là mượn từ thư viện.


35. 病気(びょうき)(とき)は、仕事(しごと)()かないで(いえ)でゆっくりする(かぎ)

Những lúc bị bệnh thì tốt nhất không nên đi làm, mà ở nhà nghỉ ngơi.


36. 和菓子(わがし)ならこの(みせ)(かぎ)

Nếu là bánh ngọt của Nhật, thì cửa hàng này là ngon nhất.


37. (つか)れた(とき)温泉(おんせん)()(かぎ)ね。

Những lúc mệt mỏi, đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất nhỉ.


38. せっかくテレビを()()えるのなら、画面(がめん)がきれいなの(かぎ)

Nếu cất công mua tivi mới thì chọn màn hình đẹp là hay nhất.


39. ヨーロッパを旅行(りょこう)するなら、電車(でんしゃ)(かぎ)よ。(やす)くて快適(かいてき)だしね。

Nếu du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ, vừa thoải mái.


40. 家族(かぞく)みんなで(たの)しみたかったら、ディズニーランドに()(かぎ)

Nếu muốn cả nhà cùng vui, đi Dineysland là hay nhất.


客観的(きゃくかんてき)判断(はんだん)()(とき)使(つか)わない。

[Không sử dụng khi nêu ý kiến mang tính khách quan hoặc chân lý .v.v.]

Ví dụ:

(SAI) この病気(びょうき)(なお)すには、手術(しゅじゅつ)(かぎ)りますよ。(X)

Để chữa bệnh này thì phẫu thuật là tốt nhất đấy.

(ĐÚNG )この病気(びょうき)(なお)すには、手術(しゅじゅつ)()けるしかない(X)

(ĐÚNG) この病気(びょうき)(なお)すには、手術(しゅじゅつ)()なければならない(X)


Bonus: Có thể bạn muốn tìm

Cấu trúc~かぎりだ/~限りだ

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday