Textual description of firstImageUrl

Nghĩa ときている(ので/から): bởi vìnên mới; Chính vìnên mới;

Cách sử dụng ときている(ので/から): Mẫu câu này nhấn mạnh ý “bởi vì có đặc điểm, tính chất như thế nên mới có kết quả như vậy”, “bởi vì A nên B là đương nhiên”.

- Thường được theo sau bởi những liên từ như ので、から。

意味:〜だから、当然; 〜という状態なので;

用法:「AときているからB」は「Aだから、当然B」という意味の文型です。「Aという状態なので、Bなのは当然のことだ」と言いたい時に使われ、当然の結果を表す。

- Ngữ pháp JLPT N1

V-thể ngắn

ときている

N

ときている

na-A

ときている

-A

ときている

Ví dụ []:

(かれ)はイケメンでスポーツができるときているから、すごくモテる

Bởi vì cậu ấy đẹp trai, lại chơi thể thao giỏi nên rất đào hoa.


彼女(かのじょ)美人(びじん)(うえ)にお金持(かねも)ときているから、みんなにうらやましがられるのは当然(とうぜん)だろう。

Bởi vì cô ấy vừa xinh đẹp, lại giàu có, nên không có gì ngạc nhiên khi mọi người ghen tị với cô ấy.


あのレストランは、料理(りょうり)美味(おい)しい(うえ)にサービスもいいときているから(きゃく)はいつも(おお)い。

Quán được rất nhiều thực khách yêu thích bởi vì đồ ăn ngon và phục vụ tốt.


彼女(かのじょ)美人(びじん)だし、(かしこ)いし、性格(せいかく)もとても()ときているので人気(にんき)があるね。

Cô ấy rất được yêu thích bởi vì xinh đẹp, thông minh và tính tình cũng rất tốt.


給料(きゅうりょう)(やす)くて物価(ぶっか)(たか)ときているから()らしは(こま)る。

Cuộc sống khó khăn bởi vì lương thấp, vật giá cao.


毎朝(まいあさ)日本語(にほんご)新聞(しんぶん)()ときているので(かれ)日本語(にほんご)語彙(ごい)豊富(ほうふ)()っている。

Cậu ấy có vốn từ vựng tiếng Nhật rất phong phú bởi cậu ấy đọc báo tiếng Nhật mỗi sáng.


今朝(けさ)(わたし)発熱(はつねつ)しているだけでなく、ひどい頭痛(ずつう)ときているので今日(きょう)仕事(しごと)(やす)む。

Bởi vì sáng nay tôi không những bị sốt mà còn đau đầu kinh khủng nên hôm nay tôi sẽ nghỉ làm.


田中(たなか)さんは(あか)るくて(やさ)しいときているので、いつも(みんな)(たよ)りにされるんだ。

Bởi vì anh Tanaka vui vẻ, lại tốt bụng nên luôn được mọi người tin tưởng.


松本(まつもと)さんは(めい)くて優秀(ゆうしゅう)ときているので就職(しゅうしょく)には(こま)らないでしょう。

Bởi vì chị Matsumoto luôn vui vẻ, lại giỏi nữa, nên hẳn là không gặp khó khăn gì trong chuyện tìm việc đâu.


彼女(かのじょ)美人(びじん)だし、(かしこ)いし、性格(せいかく)もとても()ときているので、モテルだろうね。

Bởi vì cô ấy vừa xinh đẹp, thông minh, lại tốt tính như vậy nên chắc hẳn là rất được nhiều chàng để ý nhỉ.


観察(かんさつ)(するど)くて頭脳(ずのう)(はたら)きが(はや)ときているので情報(じょうほう)(あつ)めてくる手先(てさき)としては理想的(りそうてき)だった。

Bởi vì có khả năng quan sát và tư duy nhạy bén, nên cậu ta đã là một tay sai lý tưởng được sử dụng để thu thập thông tin.


子供(こども)(ころ)から、とても(かん)(やす)(せい)ときているものだから、わたしは、ちらと()()ただけでも、()(とお)くなる。

Bởi vì từ khi còn là một đứa trẻ thì tôi đã luôn rất nhạy cảm, nên hễ chỉ cần nhìn thấy máu là tôi sẽ bị choáng.


(かれ)(いえ)(あさ)から酒浸(さけびた)ときている。あれじゃそのうち(おく)さんに愛想(あいそ)をつかされるよ

Anh ta ở nhà từ sáng sớm đã luôn say khướt rồi. Với tình trạng này thì chẳng mấy chốc nữa sẽ mất luôn tình cảm của vợ mà xem.


(かれ)はイケメンだ。その(うえ)、お金持(かねも)ときている

Cậy ấy đẹp trai. Hơn nữa, cậu ấy còn giàu có.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday