Textual description of firstImageUrl

Nghĩa うちに入らない: chưa thể xem là...; không đủ để xem là; chưa đủ để xem là;

Cách sử dụng うちに入らない: được sử dụng để diễn tả ý: “chỉ với như thế thì chưa đủ để cho vào trong nhóm/phạm vi đó”. Cách sử dụng gần như giống với 「~だとは言えない」.

* 「~うちに入らない」mang tính nhấn mạnh hơn 「~うちに入らない」.

- Ngữ pháp JLPT N1

N

うちに(は)入らない

A

うちに(は)入らない

A

うちに(は)入らない

うちに(は)入らない

Ví dụ []:

日本語(にほんご)はちょっと複雑(ふくざつ)ですが、世界(せかい)一番難(いちばんむずか)しい言語(げんご)のうちに(はい)らない

Tiếng Nhật thì có chút phức tạp thật, nhưng chưa đủ để xem là một trong những ngôn ngữ khó nhất thế giới.


通勤(つうきん)()(かえ)りに(えき)まで(ある)くだけでは、運動(うんどう)するうちに(はい)らない

Chỉ đi bộ đến nhà ga lúc đi làm và lúc về nhà không thôi thì chưa thể kể là có vận động được.


毎日(まいにち)5()単語(たんご)(おぼ)えるというだけでは、勉強(べんきょう)のうちには(はい)らない

Mỗi ngày chỉ học có 5 từ thôi thì chưa thể xem là đã học rồi được.


10分勉強(ふんべんきょう)しただけでは、勉強(べんきょう)したうちに(はい)らないよ。。

Chỉ học có 10 phút thì chưa thể xem là đã học rồi được.


それだけしか()べないの?()べたうちに(はい)らないよ。(あと)でお腹空いちゃうよ。

Chỉ ăn nhiêu đó thôi à? Như vậy chưa thể xem là ăn rồi được. Một lát sau sẽ đói đấy.


睡眠(すいみん)時間(じかん)()うちには(はい)らない(わたし)は8時間(じかん)くらい()ないと翌日辛(よくじつつら)い。

Ngủ chỉ có 3 tiếng thì không thể xem là đã ngủ rồi. Tôi nếu không ngủ đủ 8 tiếng thì ngày hôm sau sẽ rất vật vờ.


あの(ころ)(から)さと(くら)べたら、(いま)状況(じょうきょう)(つら)うちに(はい)らない

Nếu so với sự đau khổ của lúc đó, thì tình hình hiện nay chưa đáng để kể là đau khổ được.


ラーメンを(つく)るのが得意(とくい)だなんて、そんなの料理(りょうり)のうちに(はい)らないよ

Có giỏi nấu mì thì cũng chưa thể nói là biết nấu ăn.


(かり)自分(じぶん)頑張(がんば)っていると(おも)っていても、結果(けっか)()せなければ頑張(がんば)っているうちには(はい)らない(おも)う。

Tôi cho rằng ngay cả bản thân nghĩ rằng đang cố gắng hết sức rồi, nhưng nếu không đạt được kết quả thì cũng chưa thể xem là đang cố gắng hết sức được.


1()万円(まんえん)ぐらい貯金(ちょきん)しても、貯金(ちょきん)のうちには(はい)らない(おも)うけど。

Tớ nghĩ chỉ tiết kiệm được có 10.000 JPY thì chưa thể xem là có tiết kiệm rồi được.


(かれ)(きび)しい教師(きょうし)だと評判(ひょうばん)だが、宿題(しゅくだい)(わす)れた生徒(せいと)廊下(ろうか)()たせるぐらいなら、(とく)(きび)しいうちに(はい)らない(おも)いう。

Anh ấy nổi tiếng là người người thầy giáo nghiêm khắc, nhưng nếu chỉ bắt học ính nào quên làm bài tập đứng ngoài hành lang thì cũng chưa thể xem là khó tính được.


(さけ)(つよ)くなったつもりだったが、友人(ゆうじん)からは「ビール2、3(ほん)くらいじゃ()んだうちに(はい)らない」と()われた。

Tôi nghĩ mình có tửu lượng mạnh, nhưng bạn tôi bảo rằng chỉ khoảng 2, 3 chai thì nhằm nhò gì.


気持(きも)ちを(つた)える覚悟(かくご)もない。その程度(ていど)行為(こうい)なら「()き」のうちに(はい)らない

Ngay cả can đảm để nói thật cảm xúc của mình cũng không có, thì không thể cho là đã thích người ta được.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday