Textual description of firstImageUrl

Nghĩa そびれる: bỏ lỡ cơ hội (làm gì đó); đã không làm được ~

Cách sử dụng そびれる:  sử dụng để diễn tả ý: “ Định làm điều gì đó, nhưng vì một lý do nào đó, đã bỏ lỡ mất cơ hội làm việc đó”.

- Thường được sử dụng ở thể với dạng「そびれて」 hoặc thể quá khứ với dạng「そびれた」.

意味:~しようと思っていたけど、機会がなくてできない

解釈:すべきことやしようと思っていたことが何らかの理由でできなかったことを表します。

何か理由があって、「したかったこと」や「しなければいけなかったこと」ができなかったと言いたい時に使われま

- Ngữ pháp JLPT N1

Vます

そびれる

Ví dụ []:

遅刻(ちこく)して飛行機(ひこうき)()そびれた

Tôi đã đến muộn và bị lỡ máy bay.


今朝(けさ)(いそが)しくて、朝食(ちょうしょく)()そびれてしまった。

Sáng nay tôi bận quá nên tôi đã bỏ qua bữa sáng.


(いそ)いでいたので、たまごを()そびれてしまった。

Do quá vội nên tôi đã không mua được trứng.


質問(しつもん)しようと(おも)ったけど、緊張(きんちょう)()そびれてしまった。

Tôi định hỏi một câu, nhưng tôi quá căng thẳng nên đã bỏ lỡ câu hỏi.


バスが()んでて()そびれてしまった。

Xe buýt quá đông nên tôi đã bỏ lỡ cơ hội xuống xe.


ぜひ()ようと(おも)っていた映画(えいが)だったのに、(いそが)しくて()そびれた

Bộ phim mà tôi muốn nhất định phải xem nhưng bận quá nên tôi đã bỏ lỡ mất.


彼女(かのじょ)(あやま)るつもりだったが, ()そびれてしまった。

Tôi đã định xin lỗi cô ấy, nhưng tôi đã bỏ lỡ cơ hội nói ra.


ラジオで(かれ)らの音楽(おんがく)がかかってたんだけど、バンド(めい)()そびれてしまった。

Nhạc của họ đang phát trên radio, nhưng tôi đã bỏ lỡ cơ hội nghe tên ban nhạc.


会議(かいぎ)(とき)に、せっかく(つく)った資料(しりょう)(わた)そびれてしまった。

Vào thời điểm cuộc họp, tôi đã không phát được những tài liệu mà tôi đã dày công làm ra.


せっかく京都(きょうと)()ったのに、(いそが)しかったので美味(おい)しい料理(りょうり)()そびれてしまった。

Mặc dù tôi đã đến Kyoto, tôi rất bận rộn nên tôi đã bỏ lỡ những món ăn ngon.


風呂入(ふろはい)って、洗濯(せんたく)してたら()たい番組見(ばんぐみみ)そびれた

Tắm xong, rồi giặt đồ nên tôi đã bỏ lỡ mất chương trình truyền hình mà tôi muốn xem.

 

Ngữ pháp gần giống:Vます+忘れる」

Ví dụ:

宿題をし忘れた。

Tôi đã quên làm bài tập.

Mẫu này rõ ràng theo đúng như nghĩa đen: diễn tả QUÊN không làm một hành động nào đó.


Trong khi đó:

宿題をしそびれた

Tôi đã không kịp làm bài tập.

Tôi đã không thể làm bài tập.

Mẫu này diễn tả ý: rõ ràng biết là phải làm bài tập, nhưng vì bận một việc nào đó, nên đã không có thời gian, dẫn đến không thể làm bài tập được. Hàm ý không phải là quên, mà là không có cơ hội để thực hiện.

 

Ngoài ra, còn có mẫu ngữ pháp: 「~損なう/損ねる/損じる」

Mẫu này hàm ý: したけどやり方を間違える等して失敗した。(mặc dù đã thực hiện, nhưng do cách thực hiện sai hoặc do lý do nào đó, dẫn đến hành động đó bị thất bại).

Ví dụ:

停留所(ていりゅうじょ)がどこか()からずバスに()(そこ)ねてしまった。

Tôi đã bỏ lỡ chuyến xe buýt, vì tôi không biết trạm dừng ở đâu.


突然(とつぜん)パソコンが(うご)かなくなって申し()みし(そこ)なった

Đột nhiên máy tính của tôi ngừng hoạt động và tôi đã không thể đăng ký được.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday