Cách sử dụng: Được sử dụng để “phủ định một cách dứt khoát, mạnh mẽ rằng không có khẳng năng xảy ra việc đó, không thể nào có chuyện đó (theo ý kiến chủ quan của người nói)”. Có nghĩa là: tuyệt đối không.../không thể.../làm gì có chuyện...

- Đi với thể liên dụng của động từ (V bỏ masu), là lối nói thân mật, suồng sã, sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết, gần gũi. Không sử dụng trong văn viết.

- Có nghĩa gần giống với các các nói như 「絶対~しない/~するはずがない/~するわけがない」 v.v.

- Ngữ pháp JLPT N2

用法:『~っこない』は「絶対に~ない」と言いときに使われる。強く否定したい時に使われる。話す人の主観的な判断を表す。

Dạng sử dụng:

Vます

っこない

[Ví dụ]:
(いま)実業(じつぎょう)では、試験(しけん)()かりっこない


Với thực lực như hiện tại thì tuyệt đối không thể thi đậu nổi đâu.


毎日(まいにち)5時間(じかん)勉強(べんきょう)しなさい。」

「そんなこと、できっこないよ」

- Mỗi ngày hãy học ít nhất là 5 tiếng.

- Chuyện đó, làm không được đâu.


あの(ひと)()っこないよ。いつも約束(やくそく)(まも)らないんだから。

Người đó tuyệt đối không tới đâu. Vì lúc nào anh ta cũng không giữu lời hứa.


一日(いちにち)でこの(ほん)文法全部(ぶんぽうぜんぶ)なんて、(おぼ)えられっこない

Tuyệt đối không thể nhớ hết được toàn bộ ngữ pháp của quyển sách này chỉ trong một ngày.


3(さい)()ともにそんな(むずか)しいことを()っても、わかりっこないよ。

Những những chuyện khó như thế với trẻ 3 tuổi thì làm sao nó hiểu được.


こんな(むずか)しい(ほん)()ってやったって、小学校一年生(しょうがっこういちねんせい)雄介(ゆうすけ)にわかりっこない

Mua cho mấy quyển sách khó như thế này thì Yusuke mới học lớp 1 làm sao hiểu được.


(たから)くじなんて、()たりっこないよ。確立(かくりつ)はすごく(ひく)いんだ。

Vé số này kia không bao giờ trúng đâu. Vì xác suất cực thấp.


いくら(かれ)()いても、本当(ほんとう)のことなんか()っこないよ。

Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.


山口(やまぐち)さんなんか、(たの)んだってやってくれっこないよ。

Những người như Yamaguchi, có nhờ cũng không cso chuyện làm giúp cho đâu.


俳優(はいゆう)になんかなれっこない(おや)にも()われたけれど、(ゆめ)()てられなかった。

Ngay cả cha mẹ tôi cũng nói rằng không thể trở thành diễn viên được đâu, nhưng tôi vẫn không thể từ bỏ ước mơ của mình.


こんなひどい(あめ)では頂上(ちょうじょう)まで(のぼ)っこないから、今日(きょう)()かけるのはやめよう。

Mưa dữ dội thế này thì không thể nào leo lên đến đỉnh được đâu, hôm nay chúng ta nên hoãn việc xuất phát lại.


こんなにひど(あらし)じゃ、ゴルフなんかできっこない今日(きょう)はやめとこう。

Trời gió bão thế này thì làm sao chơi gôn này kia được. Hôm nay nghỉ thôi.


「いいマンションね。でも、家賃(やちん)30万円(まんえん)だって。」

30万円(まんえん)!そんな(たか)家賃(やちん)(ぼく)たちには(はら)っこないよ」

- “Căn hộ tốt quá nhỉ. Nhưng nghe nói tiền thuê 300 nghìn Yên”

- “300 nghìn Yên à? Tiền thuê mắc như thế thì làm sao chúng ta trả cha nổi chứ.”

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday