Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “vào thời điểm quan trọng nào đó/nhân dịp đặc biệt nào đó”.  Có nghĩa là: nhân dịp / vào lúc / nhân cô hội


- Mang ý nghĩa tương tự với 「~して

- Được sử dụng nhiều như là một cách nói mang tính hình thức, như trong các bài phát biểu khai mạc, diễn văn, hội họp v.v.

- Ngữ pháp JLPT N2

用法:『~にあたって』は「~するときに」という意味を表す。

Dạng sử dụng:

V

にあたって/ にあたり

N

にあたって/にあたり

[Ví dụ]:
会議(かいぎ)にあたって一言(ひとこと)挨拶申(あいさつもう)()げます。


Để bắt đầu cuộc họp, tôi xin phát biểu đôi lời.

開会(かいかい)にあたって一言(ひとこと)挨拶(あいさつ)(もう)()げます。

Nhân dịp khai mạc, tôi xin gởi đến quý vị đôi lời chào hỏi.


新入社員(しんにゅうしゃいん)入社(にゅうしゃ)にあたって社長(しゃちょう)はホテルでパーティを(ひら)いた。

Nhân dịp đón nhân viên mới vào công ty, Giám đốc đã tổ chức một buổi tiệc ở khách sạn.


年頭(ねんとう)()たって集会(しゅうかい)()ち、住民(じゅうみん)たちの結束(けっそく)()ぎないものであることを確認(かくにん)しあった。

Nhân dịp đầu năm, người ta đã tổ chức một buổi tập họp, để xác nhận sự đoàn kết chặt chẽ giữa các cư dân với nhau.

図書館(としょかん)利用(りよう)にあたり図書(としょ)カードが必要(ひつよう)です。

Khi sử dụng thư viện cần phải có thẻ thư viện.


診療所(しんりょうじょ)開設(かいせつ)にあたっては、まずその地域(ちいき)医療環境(いりょうかんきょう)調(しら)べる必要(ひつよう)があります。

Trước khi mở phòng khám sức khỏe thì trước tiên cần phải điều tra kỹ môi trường y tế ở khu vực đó.


試合(しあい)(のぞ)にあたって相手(あいて)弱点(じゃくてん)徹底的(てっていてき)研究(けんきゅう)した。

Trước khi lâm trận, tôi đã nghiên cứu triệt để nhược điểm của đối thủ.


アルバイトをするにあたっては学業(がくぎょう)(からだ)無理(むり)のないようにすること。

Khi đi làm thêm không được để ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe của mình.


復興(ふっこう)にあたり世界中(せかいじゅう)皆様(みなさま)から様々(さまざま)なご支援(しえん)(いただ)きました。

Trong quá trình tái khôi phục, chúng tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ mọi người trên khắp thế giới.


書類(しょるい)()にあたり(つぎ)(てん)注意(ちゅうい)してください。

Khi điền hồ sơ thì hãy lưu ý những điểm sau.


研修(けんしゅう)(はじ)めるにあたり社員(しゃいん)としての心構(こころがま)えについてお(はなし)します。

Tôi xin được nói về tâm thế của một nhân viên khi bắt đầu thực tập.


(じょう)さんを(よめ)()にあたっての気持(きも)ちはいかがでしたか。

Cảm giác của anh chị như thế nào khi tiễn con gái về nhà chồng?


和也(かずや)大学(だいがく)卒業(そつぎょう)するにあたり指導教官(しどうきょうかん)今後(こんご)進路(しんろ)について相談(そうだん)した。

Kazuya khi sắp tốt nghiệp đại học đã hỏi ý kiến của giáo viên hướng dẫn về hướng đi sắp tới.


論文(ろんぶん)()にあたって(まも)るべきルールがある。

Có những quy tắc cần tuân thủ khi viết luận văn.


(あたら)しい生活(せいかつ)(はじ)めるにあたっての資金(しきん)は、(おや)援助(えんじょ)(なん)とか調達(ちょうたつ)できた。

Vốn liếng lúc sắp bắt đầu cuộc sống mới, nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ, nên tôi cũng đã chuẩn bị tạm đủ.


(わたし)留学(りゅうがく)にあたり(ちち)自分(じぶん)経験(けいけん)(はな)してくれた。

Khi tôi sắp đi du học thì bố đã chia sẻ kinh nghiệm của bản thân cho tôi nghe.


日本(にほん)経済(けいざい)研究(けんきゅう)する()たって国会図書館(こっかいとしょかん)資料集(しりょうあつ)めをした。

Khi nghiên cứu kinh tế Nhật Bản, tôi đã thu thập tài liệu ở Thư viện Quốc hội.


総理(そうり)はサミット主席(しゅせき)にあたり閣僚(かくりょう)会議(かいぎ)をした。

Thủ tướng khi tham dự Hội nghị thượng đỉnh, đã họp bàn với các Bộ trưởng.


小説家(しょうせつか)時代小説(じだいしょうせつ)()()たり、その時代(じだい)歴史(れきし)(くわ)しく調(しら)べた。

Tiểu thuyết gia khi viếc tiểu thuyết lịch sử, đã nghiên cứu kỹ lịch sử của thời đại đó.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday