Cách sử dụng: Dùng để trình bày nguyên nhân, lý do và nhấn mạnh ý kiến của mình về một sự việc nào đó đối với người nói chuyện.

- Vế sau thường đi với các hình thức Vたいです (muốn...)、~なさい (hãy...)、てください (xin hãy...)、~ほうがいいです (nên.../...thì hơn).v.v.

Dạng sử dụng:

V

Adj

Adj

N + です/だ



+ から

Ví dụ:

(あめ)()っていますから、バスで(かえ)ってください。

Vì trời đang mưa nên xin hãy về bằng xe buýt.


時間(じかん)がないから(くるま)()きましょう。

Vì không có thời gian nên chúng ta hãy đi bằng xe hơi.


今日(きょう)は休みだから、だれも()ないでしょう。

Vì hôm nay là ngày nghỉ nên có lẽ không ai đến cả.


(つか)れたから(すこ)(やす)みましょう。

Vì đã mệt nên chúng ta hãy nghỉ ngơi chút đi.


天気(てんき)がいいから(そと)(あそ)びなさい。

Vì trời đẹp nên hãy vui đùa ở bên ngoài đi.


(あぶ)ないから、ここで(あそ)んではいけません。

Vì nguy hiểm nên không được chơi đùa ở đây.


(せま)から、ここで(くるま)()めないでください。

Vì chật chội nên xin đừng đậu xe ở đây.


もうすぐ(あめ)()りそうですから、どこへも()かないほうがいいです。

Vì trời có vẻ sắp mưa nên tốt hơn đừng đi đâu cả.


これからも大変(たいへん)だから(すこ)(やす)んだほうがいいですよ。

Vì sắp tới cũng rất gian nan nên hãy nghỉ ngơi một chút đi.


*Mở rộng:

I. からcòn được sử dụng như một trợ từ để diễn tả sự bắt đầu của thời điểm hoặc không gian. Ví dụ:

会議(かいぎ)8(はち)()から10(じゅう)()までです。

Cuộc họp bắt đầu từ 8 giờ đến 10 giờ.


(いえ)から会社(かいしゃ)まで1(いち)時間(じかん)かかります。

Mất 1 tiếng đồng hồ từ nhà đến công ty.


II. Được sử dụng để biểu thị nhận được gì đó từ ai đó. Ví dụ:

(はは)から手紙(てがみ)をもらいました。

i đã nhận được thư từ mẹ tôi.


昨日(きのう)彼女(かのじょ)からメールをもらいました。

m qua, tôi đã nhận được mail từ cô ấy.

*Mở rộng: có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc ~ から [trợ từ kara]
- Cấu trúc ~ から~まで [từ...đến...]

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday