Cách sử dụng: Thường đi sau danh từ, được sử dụng để trình bày đối tượng (danh từ đi trước nó) của hành động. Hay nói cách khác là để chỉ trực tiếp túc từ của động từ phía sau.

Dạng sử dụng: N + + V

Ví dụ:
(ちゃ)()みます。
i uống trà.



料理(りょうり)(つく)ります。

i sẽ nấu ăn.



毎晩(まいばん)音楽(おんがく)()きます。

i nghe nhạc mỗi tối.



わたしは毎晩(まいばん)テレビ(てれび)()ます。

i xem tivi mỗi tối.



わたしは日本語(にほんご)勉強(べんきょう)します。工藤(くどう)さんはベトナム(べとなむ)()勉強(べんきょう)します。

i thì học tiếng Nhật. Chị Kudo thì học tiếng Việt.



明日(あした)(くつ)()います。

Ngay mai tôi sẽ mau giày.



(ほん)()冊買(さつか)いました。

i đã mua 2 quyển sách.



ビールを2本飲(ほんの)みました。

i đã uống 2 chai bia.



彼女(かのじょ)(かみ)()りました。

Cô ấy đã cắt tờ giấy.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday