Textual description of firstImageUrl

Nghĩa 〜が~なら~も~だ | 〜も~なら~も~だ: A đã thế, mà B cũng không hơnA như thế nào, thì B cũng như thế nấy; cả A lẫn B đều thế, đều không tốt;

Cách sử dụng 〜が~なら~も~だ | も~なら~も~だ: được sử dụng chủ yếu để mô tả, so sánh 2 người / hoặc 2 sự vật có mối quan hệ mật thiết với nhau theo hướng tiêu cực, mang tính chủ quan của người nói, qua đó nhằm phê phán chỉ trích hoặc nói xấu, cho rằng cả 2 người/hoặc 2 sự vật đó đều không tốt.

- Trong nhiều trường hợp, cách nói này hàm ý “người/sự vật đề cập phía trước tệ, nên hẳn là người/sự vật đề cập ở phía sau cũng tệ như thế”, kiểu như các câu thành ngữ: Cha nào con nấy; nồi nào vung nấy;

意味:AもBも良くない

用法:関係の深い二つの人や物を比較して、そのどちらも良くないと主に批判、非難、悪口を言いたい時に使われる。

主に中心となる上の者がだめだとその下の者も同様にだめだという意味を表すため、前件には「立場が上の者」、後件には「立場が下の者」が入る場合が多い。

- Ngữ pháp JLPT N1, JLPT N2

A

Aなら

B

Bだ。

A

Aなら

B

Bだ。

AB:名詞 (A& B là Danh từ)

Ví dụ []:

先生(せんせい)先生(せんせい)なら学生(がくせい)学生(がくせい)

Đúng là thầy nào trò nấy.


(おや)(おや)なら()()

Đúng là cha nào con nấy.


この生徒(せいと)はいつも教師(きょうし)口答(くちごた)えばかりして(こま)る。(おや)すぐ学校(がっこう)怒鳴(どな)()んでくるし、まったく、(おや)(おや)なら()()

Cậu học trò này luôn trả treo với thầy giáo, thật khổ hết sức. Cha mẹ lại xông vào trường quát tháo. Thiệt tình, cha mẹ thế nào thì con cái thế nấy.


(つま)(つま)なら(おっと)(おっと)

Đúng là nồi nào nắp vung nấy.


いつも喧嘩(けんか)ばかりのあの夫婦(ふうふ)って、旦那(だんな)さん旦那(だんな)さんなら(おく)さん(おく)さん

Vợ chồng nhà ấy cứ cãi nhau suốt, anh chồng cũng thế mà chị vợ cũng không vừa.


あの事件(じけん)犯人(はんにん)犯人(はんにん)なら警察(けいさつ)警察(けいさつ)

Vụ án đó, thủ phạm đã xấu, mà cảnh sát thì cũng chẳng khá gì hơn.


社長(しゃちょう)社長(しゃちょう)なら社員(しゃいん)社員(しゃいん)

Giám đốc đã thế thì nhân viên cũng chẳng hơn gì.


子供(こども)子供(こども)なら(おや)(おや)

Với đứa trẻ như thế này, tất nhiên bố mẹ cũng tệ.


あのカフェは、(あじ)(あじ)なら、サービスもサービスだ。

Quán cà phê đó, món ăn đã tệ mà dịch vụ cũng chẳng khá hơn.


この会社(かいしゃ)社員(しゃいん)常識(じょうしき)がない。上司(じょうし)上司(じょうし)なら部下(ぶか)部下(ぶか)ですね。

Các nhân viên ở công ty này không có ý thức chung. Nếu các nhà quản lý đã ngủ, thì các nhân viên nói chung cũng sẽ như vậy.


このレストランは店員(てんいん)態度(たいど)(わる)いし、料理(りょうり)美味(おい)しくない。店員(てんいん)店員(てんいん)なら(あじ)(あじ)ですね。

Nhân viên của nhà hàng này có thái độ không tốt và đồ ăn không ngon. Với nhân viên như thế này, tất nhiên đồ ăn cũng không ngon.


自分(じぶん)子供(こども)問題(もんだい)()こして学校(がっこう)()()されているのに、それを無視(むし)する(おや)がいる。子供(こども)子供(こども)なら(おや)(おや)

Có những phụ huynh phớt lờ lời mời của trường khi con của họ gây chuyện. Đúng là con cái đã thế mà bậc cha mẹ cũng chẳng hơn.


あの美容師(びようし)は、(うで)(うで)なら態度(たいど)態度(たいど)だ。

Anh thợ làm tóc ấy, tay nghề đã kém mà thái độ cũng tồi.


こんな些細(ささい)なことで喧嘩(けんか)するなんて、田中(たなか)さん田中(たなか)さんなら鈴木(すずき)さん鈴木(すずき)さんよ。

Cãi nhau chỉ vì một chuyện nhỏ nhặt như thế này, cả anh Tanaka và anh Suzuki cũng thật là.

 

Tuy nhiên cũng có một số trường hợp được sử dụng để thể hiện sự khiêm tốn như cách nói dưới đây:

(おや)(おや)なら、()()ですから、あまり期待(きたい)しないでくださいね。

Tôi không tài giỏi gì nên cháu nó cũng thế thôi, nên mong anh đừng quá kỳ vọng nhé.

 

Xem thêm cấu trúc:

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday