Cách sử dụng: Theo sau một danh từ, để diễn tả “tư cách, vị trí, tầng lớp, danh nghĩa....” của danh từ đó. Có nghĩa là: với tư cách là.../dưới danh nghĩa là.../như là...

- としてはnhấn mạnh rằng “với tư cách/vai trò đó thì...”

- 「としても」 diễn tả “từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng...”.

- Điểm khác biệt giữa としては「としても」 chính là: 「としても」 còn bao hàm ý “ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở vai trò, vị trí tương tự”

- Ngữ pháp JLPT N3, N2

用法:『~として』は「~の立場で/~の資格で/~の名目で」という意味。後の文は動作文が来ることが多い。

Dạng sử dụng:

N

として

N

としては

N

としても

N

としてのN

[Ví dụ]:
研究生(けんきゅうせい)としてこの大学(だいがく)勉強(べんきょう)している。


Tôi đang theo học ở trường này với tư cách là sinh viên dự bị.


(かれ)外国人(がいこくじん)だが、日本代表(にほんだいひょう)として試合(しあい)()る。

Anh ta tuy là người nước ngoài, nhưng sẽ thi đấu với tư cách là người đại diện cho Nhật.


日本軍(にほんぐん)(おこな)った行為(こうい)日本人(にほんじん)として()ずかしく(おも)います。

Là một người Nhật, tôi thấy việc làm của quân đội Nhật thật đáng xấu hổ.


()どもがこんなひどい()()わされては、(おや)として(だま)っているわけにはいかない。

Con trẻ mà bị đối xử tàn tệ thế này, thì làm cha mẹ không thể im lặng được.


(かれ)大学(だいがく)教授(きょうじゅ)としてより、むしろ作家(さっか)としてのほうがよく()られている。

Ông ấy được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học.


趣味(しゅみ)として書道(しょどう)勉強(べんきょう)している。

Tôi đang học thư pháp như là một sở thích.


学長(がくちょう)代理(だいり)として会議(かいぎ)出席(しゅっせき)した。

Tôi tham dự cuộc họp với tư cách là đại diện cho Hiệu trưởng.


大統領(だいとうりょう)国賓(こくひん)として待遇(たいぐう)する。

Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách.


軽井沢(かるいざわ)(ふる)くから避暑地(ひしょち)として人気(にんき)があるところだ。

Karuizawa từ xưa đã là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng.


文学者(ぶんがくしゃ)としては(たか)評価(ひょうか)()ている(かれ)も、家庭人(かていじん)としては失格(しっかく)である。

Ngay cả ông ấy, với tư cách là một nhà văn thì được đánh giá cao, nhưng với tư cách là một người của gia đình thì lại không tròn bổn phận.


(かれ)料理(りょうり)腕前(うでまえ)はプロのコックとしても十分(じゅうぶん)通用(つうよう)するほどのものだ。

Tay nghề nấu ăn của anh ấy hoàn toàn có thể xếp vào hạng đầu bếp chuyên nghiệp.


(わたし)としてもこの(けん)(かん)しては、当惑(とうわく)しております。

Tôi cũng đang bối rối trước việc này.


学長(がくちょう)としても教授会(きょうじゅかい)意向(いこう)無視(むし)するわけにいかないだろう。

Chắc là ông Hiệu trưởng cũng không thể làm ngơ trước ý kiến của hội đồng giáo sư.


会社(かいしゃ)といたしましても、このたびの不祥事(ふしょうじ)(まこと)遺憾(いかん)に思っております。

Phía công ty chúng tôi cũng cảm thấy thật đáng tiếc về vụ bê bối này.

Note:『~といたしましても』là dạng lịch sự (khiêm nhường) của『~としても』


彼女(かのじょ)女性(じょせい)としても女優(じょゆう)としても最高(さいこう)だが、(つま)としてはどうだろう。

Cô ấy với tư cách là phụ nữ hay nữ diễn viên thì đều tuyệt vời, nhưng với tư cách là người vợ thì sao nhỉ?


(かれ)担当者(たんとうしゃ)としての責任(せきにん)()たしていない。

Anh ta không hoàn thành trách nhiệm của một người phụ trách.


先輩(せんぱい)から「社会人(しゃかいじん)としての自覚(じかく)()て」と(しか)られた経験(けいけん)があります。

Tôi đã từng bị đàn anh đi trước mắng rằng “hãy có ý thức của một thành viên trong xã hội”.


☆ 「~にとって」と「~として」は立場を表す点ではよく似ている。しかし、「~にとって」の後の文は主として判断文(形容詞文)、「~として」の後の文は動作文が来ることが多いという違いがある。

[Ví dụ]:

工場管理者(こうじょうかんりしゃ)にとって工場内(こうじょうない)事故(じこ)(おお)きな責任問題(せきにんもんだい)です。

Đối với một người quản lý nhà máy, tai nạn xảy ra trong nhà máy là vấn đề trách nhiệm lớn.


工場管理者(こうじょうかんりしゃ)として(かれ)今回(こんかい)事故(じこ)責任(せきにん)とって辞職(じしょく)した。

Với tư cách là một người quản lý nhà máy, ông ấy đã nhận trách nhiệm tai nạn lần này và từ chức.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday