Cách sử dụng: Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là)”. Có nghĩa là: cho dù... (thì cũng không hẳn)

- Theo sau là một cách nói phủ định diễn đạt ý, không hẳn là như thế, không phải lúc nào cũng vì X nên Y.

- Thường bắt gặp đi với những dạng「~からといって、(必ずしも)~わけではない/とは限らない/というわけではない/とは言えない」

- 『~からって』là cách nói thân mật, suồng sã của『~からといって』

- Ngữ pháp JLPT N2

用法(ようほう):『~からといって』は「ただそれだけの理由で、~することはない、いくらそうであっても、~しては困る」という意味。☆後の文には「~わけではない、~とは限らない、~というわけではない」まどの部分否定の文が来ることが多い。話す人の判断や、批判を言うときによく使う。『~からって』は口語的な表現。

Dạng sử dụng:

Thể ngắn

からといって、

~とはいえない

からといって、

~とは限らない

からといって、

~とわけではない

からといって、

~というわけではない

からって、

[Ví dụ]:
手紙(てがみ)がしばらく()ないからといって病気(びょうき)だとは(かぎ)らないよ。


Cho dù đã lâu thư không tới, cũng không hẳn là cậu ấy bị bệnh.


いくらお(ふくろ)だからといって(ぼく)日記(にっき)()むなんて(ゆる)せない。

Dù là má tôi đi nữa cũng không được đọc nhật ký của tôi.


大学(だいがく)()からといって(かなら)ずしも教養(きょうよう)があるとは()えない。

Cho dù đã tốt nghiệp đại học rồi thì cũng không thể nói là có giáo dục được.


(おさな)からといって油断(ゆだん)するな。あの()将棋(しょうぎ)じゃ大人(おとな)()かすほど(つよ)いぞ。

Cho dù còn nhỏ nhưng không được khinh suất. Đứa bé đó nói về cờ Nhật thì mạnh đến mức hạ cả người lớn đấy.


⑤「あの人はお金持ちだから、きっと寄付してくれるよ。」

「金持ちだからって、寄付をしてくれるとは限らないよ。」

- Người đó giàu nên nhất định sẽ đóng góp đấy.

- Cứ không phải giàu có thì sẽ đóng góp đâu.


(かね)があるからといって(えら)いわけではない。

Cứ không phải có tiền là ghê gớm.


()だからといって(おな)食品(しょくひん)ばかり()べるのは()くない。

Cho dù có thích đi nữa mà cứ ăn hoài một món thì cũng không tốt đâu.

(あつ)からといってそんなに(つめ)たい(もの)ばかり()んではいけない

Cho dù trời nóng đi nữa nhưng uống toàn đồ lạnh thế kia thì không được.


食費(しょくひ)(たか)からといって()べないわけにはいかない。

Cho dù tiền ăn có mắc nhưng cũng phải ăn.


日本(にほん)()んでいるからといって日本語(にほんご)がしゃべれるようにはならない。

Cho dù có đang sống ở Nhật đi nữa thì cũng không hẳn là có thể nói được tiếng Nhật.


アメリカに()んでいたからといって英語(えいご)がうまいとは(かぎ)らない。

Cho dù đã từng sống ở Mỹ thì cũng không hẳn là giỏi tiếng Anh.


日本女性(にっぽんじょせい)だからといって、すべての(ひと)がお(ちゃ)やお(はな)ができるというわけではない。

Cho dù là phụ nữ Nhật đi nữa thì không phải tất cả họ đều biết trà đạo và cắm hoa.


風邪(かぜ)だからといってほうっておくと、(おお)きい病気(びょうき)になりかねない。

Cho dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng.


金持(かねも)らって(なん)でも自由(じゆう)にできるというわではない。

Cho dù giàu có đi nữa, cũng không có nghĩa là mình có thể làm mọi điều theo ý mình.


II. Tường thuật lý do của người khác nói

Có nghĩa là: bảo là bởi vì...

N/na-A

だからって

câu khẳng định

i-A/V

からって

câu khẳng định

[Ví dụ]:

(あたま)(いた)からって(さき)(かえ)っちゃった。

Nó đã bỏ về trước, bảo là vì đau đầu.


ちょっと息苦(いきぐる)しいからって部屋(へや)()()った。

Nó đã ra khỏi phòng và đi, bảo là hơi khó thở.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday