Textual description of firstImageUrl
Ngữ pháp ~てこそ
Nghĩa: 

  • Chính nhờ…
  • Phải mới…
~てこそlà cách nói nhấn mạnh, bằng cách gắn 「こそ」 vào sau động tự thể 「て」 nhằm diễn tả ý “do làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốt” hoặc muốn diễn đạt rằng “điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).

「~てこそ」は、「~がないと・・・成立しない、~が絶対に必要な条件である」ということを強調する気持ちを表す。

Dạng sử dụng:

V

こそ、~。

- Ngữ pháp JLPT N2

Ví dụ:

一人(ひとり)でやってこそ()につくのだから、(むずか)しくても頑張(がんば)ってやりなさい。

Chính vì phải tự làm thì mới tiếp thu được cho nên dù có khó khăn cũng hãy gắng mà làm.


苦労(くろう)てこそ、わかることもたくさんある。

Có khó khăn thì cũng ngộ ra được nhiều điều.


(こま)った(とき)(たす)()てこそ本当(ほんとう)友達(ともだち)なんだ。

Có giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, mới là bạn bè thật sự.


全員参加(ぜんいんさんか)てこそ(はじ)めて意義(いぎ)があるのだ。

Chỉ khi mọi thành viên đều tham gia thì mới có ý nghĩa.


この()(あめ)(すく)ない地方(ちほう)()てこそ価値(かち)がある。

Loại cây này phải trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.


(たが)いに(たす)()てこそ本当(ほんとう)家族(かぞく)といえるのではないだろうか。

Có giúp đỡ lẫn nhau mới có thể gọi là một gia đình thật sự. Không phải thế sao?


(たが)いに率直(そっちょく)(はな)()てこそ理解(りかい)()えるのです。

Có nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.


(たが)いに信頼(しんらい)てこそ(なや)みも()える。

Có tin tưởng lẫn nhau thì mới nói ra được những điều trăn trở.


この問題(もんだい)(みな)(はな)()てこそ意味(いみ)がある。規則(きそく)だけ(おそ)いで()めてしまうというやり(かた)には反対(はんたい)だ。

Về vấn đề này, mọi người phải bàn thảo với nhau mới có ý nghĩa. Tôi phản đối cách làm vội vàng cho rằng chỉ cần quyết định quy tắc là xong.


(いま)あなたがこうして普通(ふつう)()らせるのは、あの(とき)のご両親(りょうしん)援助(えんじょ)があってこそですよ。

Bây giờ bạn có thể sống bình thường như thế này chính là nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ bạn lúc đó.


(おや)になってこそ(おや)苦労(くろう)()かる。

Có làm cha mẹ mới hiểu được sự cực khổ của cha mẹ.


どんな健康法(けんこうほう)も、(つづ)てこそ効果(こうか)がある。

Bất kỳ phương pháp sức khỏe nào thì cũng phải thực hiện liên tục thì mới có hiệu quả.


どんなスポーツでも、練習(れんしゅう)(つづ)てこそ上達(じょうたつ)するのだから、練習(れんしゅう)をサボってはいけない。

Dù là bất kỳ môn thể thao nào thì phải liên tục tập luyện thì mới tiến bộ được, vì thế không được xao nhãng luyện tập.


相手(あいて)()かりやく説明(せつめい)できてこそ本当(ほんとう)知識(ちしき)()えるのです。

Có giải thích cho đối phương dễ hiểu thì mới gọi là hiểu biết thật sự.


(くに)とは、それぞれの家族(かぞく)平和(へいわ)であってこそ本当(ほんとう)(しあわ)せなのだ。

Một quốc gia chỉ thật sự hạnh phúc khi mà mọi gia đình đều yên vui.


指示(しじ)だけでなく、自分(じぶん)でも(うご)てこそ本当(ほんとう)指導者(しどうしゃ)というものだ

Không chỉ đứng chỉ đạo, mà bản thân cũng thực hiện, đó mới chính là nhà lãnh đạo thật sự.


Xem thêm:

・「てはじめて

・「~こそ

・「~からこそ

・「~ばこそ

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday