Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: 【ないで】là dạng phủ định của động từ ở dạng , diễn tả hành động hoặc trạng thái theo sau hình thành trong một trạng huống, tình trạng, sự tình như thế nào. Thường được dịch là: không thể nào mà...
- Ngữ pháp JLPT N3
☆用法:「ないで」は、動詞の否定形がテ形の形をとったもので、後に続く動作や状態がどんな様子・状況・事情のもとに成立するかを表す。

基本的に[Về cơ bản]:
ないで

ずに

なくて

=ず

I. [ないで] Chỉ trạng thái “mà không...”

Phía sau đi với những câu có động từ làm ngữ, để diễn tả ý “làm...(gì đó) ở trạng thái không...”. Thường được dịch là: mà không...

- Trong văn viết có thể thay bằng ずに

- Trường hợp này không thể thay bằng なくて

Lưu ý: する せず/せずに

[Ví dụ]:

息子(むすこ)今朝(けさ)もご飯を()ないで()かけた。

Con trai tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.


彼女(かのじょ)一生結婚(いっしょうけっこん)ないで独身(どくしん)(とお)した。

Cô ấy sống cả đời độc thân, không kết hôn.


(かさ)()ないで()かけて(あめ)()られてしまった。

Tôi đi ra ngoài mà không mang theo dù nên bị mắc mưa.


予約(よやく)ないで()ったら、満席(まんせき)()れなかった。

Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên đã không thể vào vì hết chỗ.


()(みが)ないで()てはいけません。

Không được đi ngủ mà không đánh răng.


農薬(のうやく)使(つか)ずに(そだ)てた紅茶(こうちゃ)

Trà được trồng mà không sử dụng thuốc trừ sâu.


II. [~ないで] Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)

Nghĩa là “không làm/hoặc không xảy ra A, mà thay vào đó làm/hoặc xảy ra B’. Thường được dịch là: không A mà B

- Đây là cách nói để đối chiếu hai sự việc. Trong nhiều trường hợp, hàm ý rằng sự việc đi sau là kết quả trái với mong đợi hoặc dự đoán.

- Trong văn viết có thể thay bằng ずに

- Cũng có trường hợp không thể thay bằng なくて. Trong trường hợp sử dụng được なくて thì câu không mang nghĩa đối lập (わりに), có nghĩa khác là: hai sự việc được thực hiện theo thứ tự trước sau. Do đó, trong trường hợp muốn diễn tả ý đối lập thì phải sử dụng ないで

[Ví dụ]:

(おや)()ないで()どもが()た。

Ba không đến mà con đến.


ロンドには()ないでパリとローマに行った。

Không đi Londo mà đi Paris với Roma.


運動(うんどう)してもちっともやせないで、かえって体重(たいじゅう)(すこ)()えた。

Dẫu có có tập thể dục cũng không ốm đi chút nào, mà ngược lại còn hơi tăng cân.


頑張(がんば)っているのに、成績(せいせき)はちっともよくならないで、むしろ()がってきている。

Dù đã cố gắng nhưng thành tích vẫn không hơn chút nào, trái lại còn hơi đi xuống.


失敗(しっぱい)()せずに仕事(しごと)をしなさい

Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.


III. [~ないで/なくて] Chỉ nguyên nhân

Diễn tả ý “do không làm (gì đó) nên dẫn đến...”. Thường được dịch là: vì không...nên

- Theo sau là những cách nói thể hiện tình cảm hoặc đánh giá như 「困った」(đến khổ)「助かった」(thật may).v.v., hoặc xác nhận mối quan hệ trước sau về mặt thời gian.

- Trong văn viết có thể thay bằng ずに

- Trong cách dùng này, có thể thay bằng なくて một cách thoải mái.

[Ví dụ]:

()どもがちっとも勉強(べんきょう)ないで(こま)っています。

Vì thằng con chẳng chịu học tí nào nên tôi khổ sở vô cùng.


やつが()ないで(たす)かった。

Thật may là gã không tới.


試験(しけん)にパスできないでがっかりした。

Vì không qua được kỳ thi nên tôi thật thất vọng.


朝起(あさお)きられないで授業(じゅぎょう)(おく)れた。

Vì sáng không dậy nổi mà tôi đi học muộn.


大事故(だいじこ)にならないでよかった。

Thật may là đã không xảy ra tai nạn nghiêm trọng.


宿題(しゅくだい)をしなくて(おこ)られた。

Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.


(わたし)早起(はやお)きができなくて(こま)った経験(けいけん)がある。

Tôi đã từng gặp chuyện rắc rối chỉ vì không thể dậy sớm được.


英語(えいご)理解(りかい)できなくて(くや)しい。

Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được tiếng Anh.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday