Textual description of firstImageUrl

Nghĩa いかに~とはいえ: (1) Dẫu cho thế nào (đi nữa); (2) Cho dù nói thế nào đi nữa, thì...

Cấu trúc  いかに~とはいえ: Sử dụng gần tương tự với いかにといっても, khi muốn nói rằng: “dẫu biết là/cho là A đi chăng nữa, nhưng tôi cho rằng B”. Nhằm thể hiện quan điểm, chủ trương của người nói ở vế sau. Cách nói này thường được dùng nhiều hơn trong văn viết so với いかにといっても.


- Ngữ pháp JLPT N1

いかに

N/Naだとはいえ

いかに

Aとはいえ

いかに

Vとはいえ

 

Ví dụ []:

いかに家賃(やちん)(たか)とはいえ、こんなに環境(かんきょう)がいいのなら納得(なっとく)できるのではないか。

Dẫu cho giá thuê nhà có cao thế nào đi nữa, nhưng nếu môi trường sống mà tốt như thế này thì cũng có thể chấp nhận được thôi.


いかに多忙(たぼう)とはいえ健康管理(けんこうかんり)(おこた)ってはならない。

Dẫu bận rộn đến đâu, bạn cũng không được lơ là trong việc chăm sóc sức khỏe.


いかに才能(さいのう)のある芸術家(げいじゅつか)であるとはいえ、こんなに難解(なんかい)作品(さくひん)ばかりでは一般(いっぱん)(ひと)には理解(りかい)してはもらえないだろう。

Dẫu cho là một nhà nghệ thuật có tài đến đâu đi nữa mà lúc nào cũng cho ra toàn những tác phẩm khó hiểu thế này thì công chúng nói chung làm sao hiểu được.


いかに良艦(りょうかん)とはいえ、これを操縦(そうじゅう)することあたわざれば無用(むよう)長物(ちょうぶつ)なり

Dẫu là con tàu tốt đến mấy thì cũng trở nên vô dụng nếu bạn không biết cách vận hành nó.


いかに国全体(くにぜんたい)(ゆた)かになってきたとはいえ、まだまだ(いま)生活水準(せいかつすいじゅん)満足(まんぞく)していない(ひと)(おお)いのである。

Dẫu cho cả nước có giàu đến đâu đi chăng nữa thì vẫn còn nhiều người chưa thể thỏa mãn với mức sống hiện tại.


いかに診察(しんさつ)治療(ちりょう)のためとはいえ、やはり(からだ)(きず)をつけることは患者(かんじゃ)さんの(からだ)への負担(ふたん)になってしまうのです。

Dẫu biết là nhằm khám và chữa bệnh đi nữa, nhưng quả thật tạo một vết thương trên cơ thể sẽ là tạo một gánh gánh nặng lên cơ thể người bệnh.

Xem thêm:

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday