Cách sử dụng: Ngoài số thứ tự ra, trong tiếng Nhật còn có một hệ thống để đếm số lượng người, đồ vật, động vật .v.v...Hệ thống số đếm này được gọi là 助数詞(じょすうし) (trợ số từ = số đếm). Hệ thống trợ số từ này cũng tương tự như những từ chỉ số đếm trong tiếng Việt như “cái/chiếc/con/quả/quyển/tờ...”.

Dưới đây là danh sách tổng hợp cách đếm. 
Mỗi danh từ có một 助数詞(じょすうし) (trợ số từ = số đếm) tương ứng


助数詞(じょすうし)

Trợ số từ

用法(ようほう)

|Cách sử dụng

(にん)

[người] đếm người

(えん)

[Yên] đếm tiền Nhật

(ほん)

[ống] đếm vật dài như que, bút, chai, lọ, quả chuối, tàu hỏa...

(まい)

[tờ] đếm vật mỏng như giấy, áo...

(さつ)

[quyển/cuốn] đếm sách, từ điển v.v.

(ひき)

[con] đếm các con vật nhỏ như chuột, mèo, cá v.v.

(さい)(さい)

[tuổi] đếm tuổi

()

[cái] đếm các vật nhỏ (thường là tròn, ví dụ nút áo...)

(かい)

[lần] đếm số lần

(かい)

[tầng/lầu] đếm số tầng, lầu

(とう)

[con] đếm những con vật lớn, như bò, trâu, voi v.v.

(はい)

[ly/tô/bát] đếm số ly, cốc, chén, bát v.v.

(だい)

[chiếc/cái] đếm xe cộ, máy móc, tivi, tủ lạnh (đồ điện)...

(ばん)

[số/thứ] đếm số thứ tự

()

[con] đếm động vật có lông vũ (chim chóc), hoặc thỏ.

(けん)

[căn] đếm nhà cửa

(そく)

[đôi] đếm giày dép, vớ v.v.

Chi tiết liệt kê cách đếm từng loại được liệt kê như bên dưới:


Ngoài ra, còn có một bộ số đếm chung, khi ta không xác định rõ vật đó thuộc loại nào.

(Cách đếm này có quy tắc đếm gần giống với đếm ngày trong tháng)

Số lượng

Kanji

Cách đếm

1

一つ

ひつと

2

二つ

ふたつ

3

三つ

みっつ

4

四つ

よっつ

5

五つ

いつつ

6

六つ

むっつ

7

七つ

ななつ

8

八つ

やっつ

9

九つ

ここのつ

10

とお

?

幾つ

いくつ(ですか)

Ví dụ:

いくつありますか。

()つあります。

- Có mấy cái?

- Có 3 cái.


失礼(しつれい)ですが、おいくつですか。

52歳です。

- Xin lỗi, ông bao nhiêu tuổi rồi?

- Tôi 52 tuổi.

Cách đếm chi tiết tương ứng với từng loại danh từ.

3 cách đếm đầu tiên (1~3).

Số lượng

(にん)

[người]

(えん)

[Yên]

(ほん)

[ống dài]

1

ひとり

いちえん

いっぽん

2

ふたり

にえん

にほん

3

さんにん

さんえん

さんぼん

4

よにん

よんえん

よんほん

5

ごにん

ごえん

ごほん

6

ろくにん

ろくえん

ろっぽん

7

ななにん

しちにん

ななえん

ななほん

8

はちにん

はちえん

はっぽん

9

きゅうにん

きゅうえん

きゅうほん

10

じゅうにん

じゅうえん

じゅっぽん

?

なんにん

なんえん

なんぼん

Mẹo: Khi hỏi bao nhiêu thì lấy đuôi của 3 (cái) để hỏi.


3 cách đếm tiếp theo (4~6)

Số lượng

(まい)

[tờ]

(さつ)

[quyển/cuốn]

(ひき)

[con]

1

いちまい

いっさつ

いっぴき

2

にまい

にさつ

にひき

3

さんまい

さんさつ

さんびき

4

よんまい

よんさつ

よんひき

5

ごまい

ごさつ

ごひき

6

ろくまい

ろくさつ

ろっぴき

7

ななまい

ななさつ

ななひき

8

はちまい

はっさつ

はっぴき

9

きゅうまい

きゅうさつ

きゅうひき

10

じゅうまい

じゅっさつ

じゅっぴき

?

なんまい

なんさつ

なんびき


3 cách đếm tiếp theo (7~9)

Số lượng

(さい)(さい)

[tuổi]

()

[cái]

(かい)

[lần]

1

いっさい

いっこ

いっかい

2

にさい

にこ

にかい

3

さんさい

さんこ

さんかい

4

よんさい

よんこ

よんかい

5

ごさい

ごこ

ごかい

6

ろくさい

ろっこ

ろっかい

7

ななさい

ななこ

ななかい

8

はっさい

はっこ

はちかい

9

きゅうさい

きゅうこ

きゅうかい

10

じゅっさい

じゅっこ

じゅっかい

?

なんさい

おいくつ

なんこ

なんかい


3 cách đếm tiếp theo (10~12)

Số lượng

(かい)

[tầng/lầu]

(とう)

[con]

(はい)

[ly/cốc/tô]

1

いっかい

いっとう

いっぱい

2

にかい

にとう

にはい

3

さんがい

さんとう

さんばい

4

よんかい

よんとう

よんはい

5

ごかい

ごとう

ごはい

6

ろっかい

ろくとう

ろっぱい

7

ななかい

ななとう

ななはい

8

はちかい

はっとう

はっぱい

9

きゅうかい

きゅうとう

きゅうはい

10

じゅっかい

じゅっとう

じゅっぱい

?

なんがい

なんとう

なんばい

1: Tầng 3 đếm khác 3 lần. Câu hỏi cũng khác.

2. (はい) có cách đếm tương tự như (ほん)


3 cách đếm tiếp theo (13~15)

Số lượng

(だい)

[chiếc/cái]

(ばん)

[thứ]

()

[con]

1

いちだい

いちばん

いちわ

2

にだい

にばん

にわ

3

さんだい

さんばん

さんば

4

よんだい

よんばん

よんわ

5

ごだい

ごばん

ごわ

6

ろくだい

ろくばん

ろくわ

7

ななだい

ななばん

ななわ

8

はちだい

はちばん

はちわ

9

きゅうだい

きゅうばん

きゅうわ

10

じゅうだい

じゅうばん

じゅっぱ

?

なんだい

なんばん

なんば


2 cách đếm sau cùng (16~17)

Số lượng

(けん)

[căn]

(そく)

[đôi]

1

いっけん

いっそく

2

にけん

にそく

3

さんげん

さんぞく

4

よんけん

よんそく

5

ごけん

ごそく

6

ろっけん

ろくそく

7

ななだい

ななそく

8

はっけん

はっそく

9

きゅうけん

きゅうそく

10

じゅっけん

じゅっそく

?

なんげん

なんぞく


Nâng cao 1:

Cách sử dụng trợ số từ (số đếm) trong câu.

Cấu trúc:

[Danh từ]

//

[Trợ số từ]

Ví dụ:

男子学生(だんしがくせい)3(にん)います。

Học sinh nam thì có 3 người.


日本語(にほんご)辞書(じしょ)2冊持(さつも)っています。

Từ điển tiếng Nhật thì tôi có 2 quyển.


女性(じょせい)二人(ふたり)います。

Có 2 nữ.


(つくえ)(うえ)にバナナが4(よん)(ほん)あります。

Có 4 trái chuối trên bàn.


ノート三冊(さんさつ)ください。

Xin hãy cho tôi 3 quyển tập.


本屋(ほんや)でボールペンを3(さん)(ぼん)買いました。

Tôi đã mua 3 cây bút ở nhà sách.


Đối với câu hỏi:

[Danh từ]

//

[Từ để hỏi]

Ví dụ:

女子学生(じょしがくせい)何人(なんにん)いますか。

Nữ sinh có mấy người?


ボールペンが何本(なんほん)ありますか。

Có mấy cây bút bi?


(たまご)何個(なんこ)()ましたか。

Chị đã mua mấy quả trứng?


Nâng cao 2:

Ngoài ra, khi không biết phải sử dụng số đếm nào cho hợp lý, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để hỏi:

どのくらい~か。

どのぐらい~か。

<Khoảng bao nhiêu?>

Ví dụ:

時間(じかん)はどのぐらいありますか。

1(いち)時間(じかん)あります。

- Thời gian có khoảng bao nhiêu?

- Chúng ta có khoảng 1 tiếng đồng hồ.


ビールがどのくらいありますか。

十本(じゅっぽん)あります。

- Có khoảng bao nhiêu bia?

- Còn 10 chai.


(たまご)をどのぐらい()ったらいいですか。

10(じゅっ)()ぐらい()ってください。

- Mua khoảng bao nhiêu trứng thì được?

- Xin hãy mua khoảng 10 trứng.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday