Textual description of firstImageUrl
Nghĩa:  Không phải là – Không có nghĩa là – Không hẳn là

Cách sử dụng :

+ Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó.

+ Trước nó thường đi chung với các từ nhưだからといって」「(べつ)」「(とく)v.v.

+ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như全部(ぜんぶ)みんな」「全然(ぜんぜん)まったくthì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.

+「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của 「わけではない」


+ Nghĩa tiếng Nhật:全部(ぜんぶ)とは()えない/(かなら)とは()えない」

+ Ngữ pháp JLPT N2

Dạng sử dụng:

普通形(ふつうかたち)(ナA な・ナAである/Nの・Nである)+わけではない/わけでもない

Ví dụ:

このレストランはいつも(きゃく)がいっぱいだが、だからといって特別(とくべつ)においしいわけではない。

Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.


わたしは学生時代(がくせいじだい)勉強(べんきょう)ばかりしていたわけではない。よく旅行(りょこう)もした。

Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch.


(わたし)普段(ふだん)あんまり料理(りょうり)をしないが、料理(りょうり)(きら)いなわけではない。(いそが)しくてやる(ひま)がないだけなのだ。

Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không có rảnh để nấu thôi.

(*) 「あんまり」là dạng văn nói của「あまり」


自動車立国(じどうしゃりっこく)だからといって、日本人(にほんじん)がみんな(ぐるま)()っているわけではない。

Là một nước sản xuất ô tô thì không có nghĩa là người Nhật nào cũng có ô tô riêng.


(わたし)部屋(へや)(ほん)()まっているが、全部(ぜんぶ)()んだわけではなく、()ってはみたものの、(ひら)いたことさえないというものも(おお)い。

Phòng tôi đầy ắp cả sách, nhưng không có nghĩa là tôi đã đọc tất cả, tuy đã mua về, nhưng có nhiều cuốn thậm chí tôi chưa hề mở ra.


会社(かいしゃ)をやめたいという、あなたの(いま)気持(きもち)ちもわからないわけではありません。しかし、将来(しょうらい)のことをよく(かんが)えて

Không phải là tôi không hiểu suy nghĩ chuyện anh muốn nghỉ làm ở công ty. Tuy nhiên, nếu biết nghĩ kỹ cho tương lai thì...


来月(らいげつ)から英会話(えいかいわ)(なら)うことにした。全然話(ぜんぜんはな)せないわけではないのだが、()ごろ英語(えいご)をしゃべる機会(きかい)がないので、いざと()うとき(くち)から()てこないのだ。

Tôi đã quyết định từ tháng sau sẽ học đàm thoại tiếng Anh. Không phải là là tôi không nói được gì, nhưng vì thường ngày không có cơ hội nói tiếng Anh, nên lúc cần tôi không nói được.


(ねつ)があるわけではないが、なんとなく(からだ)(つか)れた(かん)じがする。

Không hẳn là sốt nhưng tôi cảm thấy hơi mệt trong người.


旅行(りょこう)()きたくないわけではないが、いろいろ(いそが)しくて()けないでいる。

Không hẳn là tôi không thích đi du lịch mà vì bận đủ thứ nên chưa đi được.


(むすめ)外泊(がいはく)をただ(だま)って見逃(みのが)しているわけではないが、下手(へた)注意(ちゅうい)したらかえって反発(はんぱつ)するので、どうしたものかと(かんが)えあぐねている。

Không phải là tôi chỉ im lặng bỏ qua chuyện con gái tôi ngủ đêm ở ngoài, nhưng nếu nhắc nhở không khéo thì ngược lại sẽ bị nó chống cự, nên tôi đang đau đầu suy nghĩ không biết nên làm sao đây.


今日(きょう)(かい)には(とく)()きたいわけではないんだけど、(たの)まれたから出席(しゅっせき)するんです。

Không phải là tôi rất muốn đi dự buổi hôm nay nhưng vì tôi đã được nhờ nên tôi phải dự.


弁解(べんかい)をするわけではありませんが、昨日(きのう)会議(かいぎ)長引(ながび)いてどうしても()けられなかったのです。

Không phải là tôi muốn biện bạch gì, nhưng vì hôm qua cuộc họp kéo dài, nên tôi không làm sao có thể rút ra được.


あなたの気持(きも)ちもわからないわけでない。

Cũng không hẳn là tôi không hiểu suy nghĩ của anh.


A「イギリスへ行ってしまうんだそうですね。」

- Nghe nói là anh sẽ đi Anh phải không?


B「ええ。でも(べつ)永住(えいじゅう)するわけじゃありませんし、五年(ごねん)だったらまた(かえ)ってきますよ。」

- Ừ. Nhưng không phải là tôi sống luôn bên đó đâu, 5 năm nữa tôi sẽ về lại.


君に責任があると言っているわけではない。

Không phải là tôi cho rằng cậu có trách nhiệm cho việc này.


A今度(こんど)日曜日(にちようび)映画(えいが)()きませんか。」

- Chủ nhật này đi xem phim không?
 B日曜(にちよう)ですか。」

- Chủ nhật hả?

 A予定(よてい)があるんですか。」
- Bạn có kế hoạch gì hả?

 B「いえ、予定(よてい)があるわけでないのですが、その()はうちでゆっくりしたかったので・・・」
- Không, không phải là có kế hoạch gì đâu, nhưng tôi muốn hôm đó ở nhà nghỉ ngơi thong thả.


Nâng cao:

+ないわけではない」là hình thức khẳng định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là không”, tương đương ý nghĩa “có một chút” “chỉ một chút thôi”
+N のわけではない」trong văn nói, có khi sẽ chuyển thànhN なわけではない」.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday