So sánh – phân biệt cách sử dụng だけしかない

I. だけ đi với thể khẳng định, しかđi với thể phủ định.

洋子(ようこ)だけが出席(しゅっせき)した

洋子(ようこ)しか出席(しゅっせき)しなかった

Chỉ có Yoko tham dự.
一万(いちまん)ドンだけあります。


一万(いちまん)ドンしかありません。

Chỉ có 10 nghìn đồng.


II. Trợ từ に、で、からcó thể đứng trước hoặc sau だけ nhưng luôn đi trước しか

Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.

あなたにだけ()らせします。○

あなただけに()らせします。X

あなたにしか()らせなかった。○

あなたしかに()らせなかった。X


Tôi chỉ chơi ở công viên.

公園(こうえん)でだけ(あそ)んだ。○ 

公園(こうえん)だけで(あそ)んだ。○

公園(こうえん)でしか(あそ)ばなかった。○

公園(こうえん)しかで(あそ)ばなかった。X


III. Ngoài ra, だけ còn bắt gặp đi chung với Tính từ, tính động từ/hình dung động từ (形容動詞) hoặc động từ, trong khi しか thì có cách sử dụng hạn chế hơn.

⑦ここは便利(べんり)なだけで環境(かんきょう)はよくないです。

Chỗ này chỉ được cái tiện lợi thôi, còn môi trường thì không tốt.


⑧この部屋(へや)(ひろ)いだけで、日当(ひあ)たりなどがよくない。

Cái phòng này chỉ được cái là rộng thôi, chứ ánh sáng này kia thì không tốt.


(すこ)(つか)ただけです

Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi.


果物(くだもの)陳列(ちんれつ)するだけの簡単(かんたん)仕事(しごと)です。

Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng bày trái cây mà thôi.


(たい)した怪我(けが)ではありません。ちょっと(ゆび)()ただけです

Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ là bị đứt ngón tay một chút.


(かんが)るだけで、ぞっとする。

Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.


Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm

- Cấu trúc しか~ない [chỉ/chỉ có]

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday