Cách sử dụng: Thường được đặt giữa hai danh từ, để danh từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

- Hoặc mang nghĩa sở hữu cách (N1 của N2). Trong trường hợp này, đôi khi N2 được lược bỏ khi người nói và người nghe đều biết về N2 (như ví dụ 7 bên dưới).

Dạng sử dụng: N1N2

Ví dụ:


これは日本語(にほんご)のウェブサイトです。

Đây là website tiếng Nhật.


彼女(かのじょ)英語(えいご)先生(せんせい)です。

Cô ấy là giáo viên tiếng Anh.


(わたし)日本語(にほんご)先生(せんせい)です。

Tôi là giáo viên tiếng Nhật.


ホンだは日本(にほん)会社(かいしゃ)です。

Honda là công ty của Nhật.


それは日本語(にほんご)辞書(じしょ)です。

Đó là từ điển tiếng Nhật.


これは日本(にほん)会社(かいしゃ)です。

Đây là công ty của Nhật.


そのポールペンは(わたし)のです。

Cây bút bi đó là của tôi.


日本(にほん)物価(ぶっか)(たか)いです。

Giá cả ở Nhật thì đắt đỏ.


ベトナムの生活(せいかつ)(たの)しいです。

Cuộc sống ở Việt Nam thì vui.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday