Nghĩa: Xin hãy...
Cách sử dụng: Dùng để trình bày một yêu cầu, hướng dẫn hay một mệnh lệnh ở thể xác định lịch sự. Động từ được chia ở thể Te (hình thức nối tiếp).

* Cách chia Thể te (て形) xem tại đây.

Dạng sử dụng:

V + ください

- Khi xác định chủ thể của hành động thì cấu trúc sẽ là:

NVてください

Ví dụ:

ここにお名前(なまえ)()いてください。

Xin hãy điền tên vào chỗ này.


ここで(くるま)()めてください。

Xin hãy đậu xe ở đây.


サイゴン駅まで行ってください。

Xin hãy đi đến ga Sài Gòn.


(まど)()めてください。

Xin hãy đóng cửa sổ.


3年生(ねんせい)()()げてください。

Học sinh lớp 3 thì hãy giơ tay lên.


男子学生(だんしがくせい)()ってください。

Nam sinh thì hãy đứng dậy.


* Để trả lời lại đối với hình thức này, có thể sử dụng はい hoặc いいえ

dụ:

ここにお名前(なまえ)()いてください。

はい、わかりました。

- Xin điền tên vào đây.

- Vâng, tôi hiểu rồi.


* Vてください còn được sử dụng trong những trường hợp người nói nhờ vả người nghe để có lợi cho mình.

Ví dụ:

(わたし)(たす)けてください。

Xin hãy cứu tôi.


どうか(ゆる)してください。

 Xin hãy bỏ qua cho.


* Ngoài ra còn được sử dụng để bày tỏ sự quan tâm, cân nhắc đến người nghe.

Ví dụ:

安心(あんしん)してください。

Xin hãy an tâm!


ちょっと(やす)んでください。

Xin chờ một chút!


頑張(がんば)ってください。

Hãy cố gắng lên!

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday