Textual description of firstImageUrl

 Nghĩa cấu trúc とはってわって / とはってわり: khác hẳn với; hoàn toàn khác với;        

Cách sử dụng とはってわって / とはってわり: Diễn tả sự chuyển biến đột ngột hoặc sang một tình huống, mức độ, hoặc trạng thái khác hẳn so với trước đó.

- Thường đi sau những từ diễn tả thời điểm như 昨日、先週、昔、それまで、いつも、普段... để diễn tả mốc thời điểm bắt đầu có sự thay đổi.

- Được sử dụng để diễn tả sự thay đổi cả theo chiều hướng tích cực lẫn tiêu cực.

* Lưu ý: chỉ sử dụng khi diễn tả sự thay đổi hoàn toàn, hoặc thay đổi trái ngược hẳn.

- Vế sau đi với những từ diễn tả trạng thái thay đổi như なる、てくる、ている....

- Cũng được dùng như một trạng từ với dạng ってわって.

- とは打って変わり là dạng văn viết của とは打って変わって.

意味: 「急に変わって」「前とは全く変わって」

用法: 過去のある時点を表す名詞や過去の状態等に接続して、人や物事の状況・状態が完全に変化し、以前とは全く異なっていることを表す。主に「昨日」「先週」「それまで」「いつも」などある時点を表す言葉と接続して使われることが多い。良い状態から悪い状態になる場合も、悪い状態から良い状態になる場合もどちらでも使うことができる。

- Ngữ pháp JLPT N1

N

とは打って変わって

N

とは打って変わり

Ví dụ []:

今日(きょう)晩御飯(ばんごはん)は、普段(ふだん)とは()って()わって豪華(ごうか)だった。

Bữa tối hôm nay thật thịnh soạn, khác hẳn với mọi khi.


(むかし)とは()って()わり(いま)(ぼく)(むら)(おお)きな(いえ)がたくさんあります。

Khác hẳn với hồi xưa, làng tôi bây giờ đã có rất nhiều ngôi nhà to.


(ちち)(わか)(とき)とは()って()わって、とても(やさ)しくなった。

Cha tôi bây giờ trở nên rất hiền, khác hẳn với hồi trẻ.


(つま)()くした(かれ)は、それまでとは()って()わって元気(げんき)()くなってしまった。

Ông ấy từ sau khi mất vợ đã trở nên u sầu, khác hẳn với trước đây.


(むら)(むかし)姿(すがた)とはうってかわり近代的(きんだいてき)なビルが立ち(なら)んでいる。

Ngôi làng đã mọc lên san sát những tòa nhà hiện đại, khác hẳn với ngày xưa.


社長(しゃちょう)はこれまでとはうってかわったように強硬(きょうこう)態度(たいど)()てきた。

Giám đốc đã có thái độ hết sức cứng rắn, khác hẳn với trước giờ.


昨日(きのう)(あめ)とはうってかわって青空(あおぞら)(ひろ)がった。

Khác hẳn với trời mưa hôm qua, (hôm nay) một bầu trời trong xanh trải rộng.


今日(きょう)昨日(きのう)()って()わって(あたた)かくなり、気温(きおん)30()にもなるそうだ。

Hôm nay trời trở nên ấm hơn, nhiệt độ đã lên tới 30 độ C, khác hẳn với hôm qua.


()とは()って()わり(かえ)りは新幹線(しんかんせん)快適(かいてき)だ。

Khác hẳn với chuyến đi, chuyến về chúng tôi đi bằng tàu shinkansen, vô cùng thoải mái.


今日(きょう)株価(かぶか)は、昨日(きのう)とは()って()わって上昇傾向(じょうしょうけいこう)にある。

Giá cổ phiếu hôm nay đang có xu hướng tăng, khác hẳn với ngày hôm qua.


試験前(しけんまえ)友人(ゆうじん)は、いつもとは()って()わって真面目(まじめ)授業(じゅぎょう)()いている。

Các bạn của tôi trước khi thi đều nghiêm túc nghe bài giảng, khác hẳn với mọi khi.


(ひさ)しぶりに友人(ゆうじん)()ったら、彼女(かのじょ)以前(いぜん)とは()って()わってオシャレな格好(かっこう)をしていた。

Gặp lại người bạn sau một thời gian dài, cô ấy ăn mặc rất thời trang, khác hẳn với trước đây.


あのサッカー選手(せんしゅ)は、去年(きょねん)とは()って()わっていい成績(せいせき)(のこ)している。

Cầu thủ bóng đá đang đó có thành tích rất tốt, khác hẳn với năm ngoái.


午前中(ごぜんちゅう)激務(げきむ)とはうってかわって(ひま)すぎる。

Khác hẳn với sáng nay bận tối tăm mặt mũi, giờ thì tôi lại quá rảnh.


前半(ぜんはん)とは()って()わって試合運(しあいはこ)びが(ざつ)になっている。

Khác hẳn với hiệp một, diễn biến trận đấu đang trở nên phức tạp.


さっきのほのぼのとした雰囲気(ふんいき)とは()って()わり課長(かちょう)一言(ひとこと)空気(くうき)()()まった。

Hoàn toàn khác với bầu không khí ấm áp vừa nãy, không khí trở nên căng thẳng sau một lời nói của trưởng bộ phận.


それまでの(なが)とは()って()わり木村(きむら)選手(せんしゅ)反撃(はんげき)(はじ)まった。

Hoàn toàn khác với diễn biến trước đó, cuộc phản công của tuyển thủ Kimura bắt đầu.


旧作(きゅうさく)とはうってかわってバトルシステムが一新(いっしん)された。

Khác với game trước đây, hệ thống chiến đấu (của game mới) đã đổi mới hoàn toàn.


注射(ちゅうしゃ)()ってもらった(ねこ)は、今朝(けさ)()って()わって元気(げんき)になってきた。

Con mèo được tiêm đã khỏe lại, khác hẳn với sáng nay.


今週(こんしゅう)のアニメは、先週(せんしゅう)までとは()って()わって面白(おもしろ)くない。

Phim hoạt hình tuần này không hay, khác hẳn so với tuần trước.


(かれ)はいつもダサい(ふく)()ているが、いつもとは()って()わってオシャレだ。

Cậu ta lúc nào cũng ăn mặc quê mùa, nhưng hôm nay ăn mặc rất thời trang, khác hoàn toàn với mọi khi.


弊社(へいしゃ)昨年(さくねん)とは()って()わって売上(うりあげ)()ばし(つづ)けている。

Công ty chúng tôi vẫn đang tiếp tục tăng doanh số bán hàng, khác hẳn với năm ngoái.


昨日(きのう)株価(かぶか)()(はば)とは()って()わって上昇(じょうしょう)した。

Giá cố phiếu đã tăng, trái ngược với sự sụt giảm giá cổ phiếu của ngày hôm qua.


受験(じゅけん)失敗(しっぱい)した(かれ)表情(ひょうじょう)は、先日(せんじつ)までとは()って()わって(くら)くなった。

Khi thi trượt, cậu ấy sa sầm nét mặt, khác hẳn với cho đến hôm qua.


この映画(えいが)前作(ぜんさく)とは()って()わってコメディの要素(ようそ)()くなった。

Bộ phim này đã có nhiều yếu tố hài hước hơn, khác hẳn với bộ phim trước đó.


いつも(おこ)っているあの先生(せんせい)が、今日(きょう)()って()わってにこにこと(やさ)しそうな(かお)をしている。

Người giáo viên luôn cáu giận đó hôm nay đột nhiên trông gương mặt cười hiền đến lạ.

 

 

Nâng cao:

*「打って変わって」は名詞を修飾する場合にも使える。

* Ngoài ra, còn được sử dụng dưới dạng 打って変わった để bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ví dụ:

(かれ)()って()わった態度(たいど)は、(まわ)りの(ひと)(おどろ)かせた。

Thái độ khác thường của anh ta khiến những người xung quanh vô cùng ngạc nhiên.


昨日(きのう)(くら)べて()って()わった演技(えんぎ)監督(かんとく)(みと)められた。

Màn diễn xuất khác hẳn hôm qua đã được ông đạo diễn công nhận.

 

 

もし、良い状態から更に良い状態に変化する場合は「~にもまして」を使うと自然でしょう。

Khi muốn nói trạng thái trở nên tốt hơn so với trước đây thì sử dụng cấu trúc ~にもまして sẽ tự nhiên hơn.


Ví dụ:

彼女(かのじょ)以前(いぜん)にもまして(うつく)しい。

Cô ấy trông đẹp hơn bao giờ hết.


(かれ)はいつもオシャレだが、いつにもましてオシャレだ。

Anh ấy luôn ăn mặc thời trang, nhưng hôm nay anh ấy lại ăn mặc còn thời trang hơn bao giờ hết.


今回(こんかい)のイベントは前回(ぜんかい)にもまして好評(こうひょう)だった。

Sự kiện lần này được đánh giá còn cao hơn cả lần trước.

* Xem chi tiết cấu trúc: ~にもまして tại ĐÂY.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday