Nghĩa:  Có thể - Có thể
Cách sử dụng :

+ Đi với thể liên dụng của động từ (động từ chi ở thể masu và bỏ “masu”). Dạng từ điển của nó có hai hình thức うるえるnhưng dạng ますchỉ có えます

+ Dạng phủ định chỉ có hình thức えないvà dạng Vchỉ có hình thức Vえた

+ Diễn tả ý nghĩa “có thể tiến hành hafnhvi đó, điều đó có khả năng xảy ra”. Dạng phủ định Vえないcó nghĩa “không thể tiến hành hành vi đó, không thể xảy ra”.

+ Đối với những hình thức biểu thị khả năngVれる」như ()ける()めるthì chỉ có thể đi cùng động từ có chủ ý, nhưng đối với る/える」thì cũng có thể đi cùng những động từ không chủ ý ありえる()こりえ v.v..

+ Thông thường được sử dụng nhiều trong văn viết, nhưng riêng 「ありえる/ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày.
+ Kanji được sử dụng là: ~うる/~得る


+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: V ます+うる/()

Ví dụ:


(かれ)失敗(しっぱい)するなんてありえない。

Không thể nào có chuyện anh ấy thất bại được.

その()のすばらしさは、とても言葉(ことば)(あらわ)しうるものではない。

Sự tuyệt vời của bức tranh đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.


(かれ)事件(じけん)現場(げんば)にいたなんて、そんなことはあり()ない。

Không thể nào có chuyện anh ta đã có mặt ở hiện trường vụ án.


そういうこともあり()る。

Cũng có thể là như thế.


これがわたしの()りうるすべての情報(じょうほう)です。

Đây là tất cả những thông tin mà tôi có thể biết được.


そんな不思議(ふしぎ)なこともこの()(なか)にはあり()る。

Những chuyện kỳ lạ như thế vẫn có khả năng xảy ra trong thế giới này.



殺人者(さつじんしゃ)になりうるなんて、まったく(おも)わなかった。

Tôi đã không bao giờ dám nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.



それは彼女(かのじょ)になしえた最大限(さいだいげん)努力(どりょく)だったに(ちが)いない。

Đó chính là sự nỗ lực cao nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.


信頼(しんらい)しうる人材(じんざい)(あつ)めることから(はじ)めましょう。

Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.


(たし)かに外国人労働者(がいこくじんろうどうしゃ)()えればそういう問題(もんだい)()こり()るだろう。

Quả đúng là khi lao động người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.


すべてが科学(かがく)説明(せつめい)()るわけではない。

Không phải điều gì khoa học cũng có thể giải thích được.


(かれ)自殺(じさつ)(だれ)もが予期(よき)()なかったことだけに、そのショックは(おお)きかった。

Anh ấy tự sát là một điều không ai ngờ tới nên cú sốc càng lớn.


そんなことがありうるのだろうか?

Điều đó có thể không?


これは仕事(しごと)成功(せいこう)させるために(かんが)()最上(さいじょう)方法(ほうほう)です。

Đây là cách tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.


(かれ)()った態度(たいど)は、わたしには十分理解(じゅうぶんりかい)しうるものであった。

Tôi hoàn toàn có thể hiểu được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.


(かれ)仕事(しごと)ぶりには失望(しつぼう)(ねん)(きん)()ない。

Không thể nào nén được nỗi thất vọng trước cách làm việc của anh ta.



この事故じこはまったく予測よそくぬことであった。(*)
Tai nạn này là một điều mà không thể nào ngờ được.

(*) = ない、là dạng phủ định của

22世紀(せいき)には(ひと)(つき)生活(せいかつ)することもありえるかもしれない。

Cũng có khả năng vào thế kỷ 22, con người sẽ sống trên mặt trăng.


 この事故じこはいつでもこりることとして十分注意じゅうぶんちゅうい必要ひつようだ。

Cần phải hết sức chú ý vì đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.


 私一人わたしひとりちからではとてもなしえないことでした。
Đây là việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được.


Mở rộng:

- Khác với hình thức biểu thị khả năng, năng lực (可能形(かのうけい)), Vうる/える」không sử dụng trong những trường hợp diễn tả năng lực.

Ví dụ: Anh nói nói được tiếng Pháp.

(かれ)はフランス()(はな)しうる。(SAI)

(かれ)はフランス()(はな)せる。(ĐÚNG)

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday