Textual description of firstImageUrl

Nghĩa いずれにしても: Đằng nào thì cũng; Dù sao thì cũng; Dù gì thì cũng; Trong mọi trường hợp;

Cách sử dụng いずれにしても: Sử dụng ở đầu câu hoặc đầu mệnh đề, để muốn nói rằng:

 “Tuy có nhiều khả năng, nhưng dù chọn khả năng nào, thì kết quả cũng không thay đổi”.

- Ngữ pháp JLPT N1

Ví dụ []:

いずれにしても、やらなければならないことです。

Đằng nào thì cũng sẽ phải làm.


いずれにしても()()わないでしょう。

Đằng nào thì cũng vẫn sẽ không kịp.


いずれにしても(かれ)(きず)つけたことに()わりはない。

Dù thế nào đi nữa, có một sự thật không thay đổi là đã làm tổn thương cậu ấy.


いずれにしても勉強(べんきょう)無駄(むだ)にはならない。

Dù thế nào đi chăng nữa thì học tập cũng không bao giờ lãng phí.

Tôi bị tai nạn giao thông, nhưng dù gì thì cũng mừng vì không bị nghiêm trọng.


リスクは(ひく)いが、いずれにしても()()けるに()したことはない。

Rủi ro là thấp, nhưng tốt nhất là bạn nên cẩn thận.


いずれにしても、資格は取っておくべき。

Đằng nào thì cũng nên lấy cái tấm bằng sẵn.


いずれにしても覚悟(かくご)はできている。

Đằng nào thì tôi cũng đã sẵn sàng (về mặt tâm lý).


後遺症(こういしょう)()可能性(かのうせい)もあるが、いずれにしても回復(かいふく)()かっていることだけは(たし)かだ。

Có khả năng là có di chứng nhưng dù sao thì chắc chắn rằng đang dần hồi phục.


いずれにしても診察(しんさつ)()けなければならない。

Đằng nào thì cũng phải đi khám sức khỏe.


(かれ)がやめるのがいいのかどうかわからないが、いずれにしてもこのまま(ほう)っておくわけにはいかない。

Tôi không biết liệu anh ấy có nên nghỉ việc hay không, nhưng dù thế nào thì chúng ta cũng không thể cứ để mặc như thế này.


A:ここでついでにお(ひる)飯食(はんた)べましょうか?

 B:そうですね。いずれにしても、どこかで()べておかなきゃならないんだし。

A: Tiện thể chúng ta sẽ ăn trưa ở đây luôn chứ?

B: Được đấy. Dù thế nào thì chúng ta cũng phải ghé ở đâu đó mà ăn thôi.


⑫(成功(せいこう)しても失敗(しっぱい)しても)いずれにしても()経験(けいけん)になります。

Dù thế nào (thành công hay thất bại), thì đó cũng sẽ là một trải nghiệm tốt.


⑬(AコースとBコース)いずれにしても料金(りょうきん)(おな)じです。

Dù chọn cái nào (theo Set A hay Set B), thì giá đều như nhau.


いずれにしても今日中(きょうじゅう)納入(のうにゅう)するのは無理(むり)

Dù thế nào thì cũng không thể giao kịp hàng trong hôm nay.


交通事故(こうつうじこ)()ったが、いずれにしても大事(だいじ)(いた)らなくてよかった。

Tôi đã gặp tai nạn giao thông, nhưng dù sao cũng còn may vì không bị nghiêm trọng.


いずれにしても、リーダーの指示を待とう。

Đằng nào đi nữa thì chúng ta cũng hãy chờ chỉ thị của lãnh đạo.


山田(やまだ)仕事(しごと)都合(つごう)(おく)れるとは()っていたが、いずれにしても()ることにはなっている。

Yamada nói vì bận chút công việc nên sẽ đến trễ, nhưng đằng nào thì cậu ta cũng sẽ đến.

 

Cách nói いずれにしてもnên hạn chế sử dụng với người trên mình, hoặc trong giao tiếp với khách hàng, đối tác vì nó có hàm chứa ý đưa ra kết luận câu chuyện, sự việc (từ phía người nói), trong một số trường hợp sẽ tạo cảm giác tỏ vẻ bề trên, ngoan cố, hoặc thích thể hiện, tỏ ra.

Ví dụ như trong tình huống câu nói bên dưới của một nhân viên cấp dưới:

いずれにしても明日(あした)研修(けんしゅう)には()けません。

Dù thế nào thì tôi cũng không thể đi dự tập huấn ngày mai được.

 

Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh cụ thể (như khi thúc giục hoặc xin lỗi đối phương), vẫn có thể sử dụng được cách nói này, tuy nhiên cần chuyển sang thể lịch sự hơn với cách nói:いずれにいたしましても để không gây cảm giác khó chịu (khi thúc giục) hoặc tạo cảm giác thành khẩn (khi xin lỗi).

Ví dụ:

いずれにいたしましても、お約束(やくそく)期限(きげん)をすぎていますので、早急(さっきゅう)にご対応(たいおう)(ねが)いいたします。

<Thúc giục> Dù thế nào thì cũng đã qua thời hạn như đã hứa nên rất mong anh xử lý sớm cho tôi.


いずれにいたしましても大変(たいへん)迷惑(めいわく)をおかけして(まこと)(もう)(わけ)ございません。

<Xin lỗi> Dù thế nào đi nữa thì chúng tôi cũng vô cùng xin lỗi vì đã gây phiền hà cho anh/chị.

 

Một số cách nói tương tự của いずれにしても khi muốn diễn tả ý rút ra kết luận từ những sự dữ kiện liên quan (話の流れから結論を出すという使い方)

いずれにせよ

いずれにしろ

それはさておき

それはともかく

どちらにしても

どうなったとしても

そういうことを踏まえて

 

Một số cách nói tương tự của いずれにしてもkhi nhấn mạnh sắc thái tiêu cực/mang tính phủ định (否定的なニュアンス)

どうせ

どっちみち

どのみち

* Xem thêm cách sử dụng tương tự của  いずれにしても:

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday