Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: 『~中心に』được sử dụng để diễn tả ý “lấy cái gì đó làm trung tâm”. Sử dụng khi thể hiện phạm vi của hành động, hiện tượng, trạng thái có trugn tâm là một người hoặc vật nào đó. Có nghĩa là: Đứng đầu là / Xung quanh / Chủ yếu / Trọng tâm là
- Đây là cách nói mang tính văn viết.


- Ngữ pháp JLPT N2

用法:『~を中心に』は、事柄、集団、場所、行為などのの中心であることを表す。
Dạng sử dụng:
N

を中心に、

N

を中心にして

N

を中心にした

N

N

を中心として

N

を中心とする

N

N

を中心とした

N

Các hình thức bỗ nghĩa cho danh từ đi sau bao gồm Nを中心にしたN」、「Nを中心とするN」、「Nを中心としたN.

[Ví dụ]:

まずは、(はな)すこと中心(ちゅうしん)日本語(にほんご)勉強(べんきょう)したい。

Trước hết thì tôi muốn học tiếng Nhật mà chủ yếu là nói.


太陽系(たいようけい)惑星(わくせい)太陽(たいよう)中心(ちゅうしん)として(まわ)っている。

Các hành tinh của Thái dương hệ xoay xung quanh trung tâm là Mặt trời.


午前中(ごぜんちゅう)文法(ぶんぽう)勉強(べんきょう)する。午後(ごご)会話(かいわ)中心(ちゅうしん)勉強(べんきょう)することになったいる。

Buổi sáng sẽ học ngữ pháp. Buổi trưa thì học tập trung vào hội thoại.


今度(こんど)台風(たいふう)被害(ひがい)東京(とうきょう)中心(ちゅうしん)関東地方全域(かんとうちほうぜんいき)(ひろ)がった。

Thiệt hại của cơn bão lần này đã lan rộng ra toàn bộ khu vực Kanto mà chủ yếu là Tokyo.


実行委員長(じっこういいんちょう)秋山君(あきやまくん)中心(ちゅうしん)として文化祭(ぶんかさい)(かか)りは(こころ)(ひと)つに頑張(がんば)っています。

Các thành viên của Lễ hôi văn hóa, mà đứng đầu là cậu Akiyama – chủ tịch ban chấp hành đang hợp sức cùng nhau cố gắng.


石井(いしい)さん中心(ちゅうしん)とする(あたら)しい委員会(いいんかい)ができた。

Một ủy ban mới đã được thành lập mà đứng đầu là anh Ishii.


この研究会(けんきゅうかい)では公害問題(こうがいもんだい)中心(ちゅうしん)とした様々(さまざま)問題(もんだい)(はな)()いたいと(おも)う。

Tại buổi thảo luận nghiên cứu này tôi muốn trao đổi nhiều vấn đề mà trọng tâm là các vấn đề về ô nhiễm môi trường công cộng.


あすは関東地方(かんとうちほう)中心(ちゅうしん)にして全国的(ぜんこくてき)(あめ)()ります。

Ngày mai trời sẽ mưa trên cả nước, và tập trung chủ yếu ở vùng Kantou.


そのグループは山田(やまだ)さん中心(ちゅうしん)作業(さぎょう)(すす)めている。

Nhóm đó, đứng đầu là anh Yamada, đang tiến hành công việc.


大阪(おおさか)中心(ちゅうしん)関西地方(かんさいちほう)台風(たいふう)影響(えいきょう)(かぜ)(つよ)くなっています。

Khu vực Kansai mà chủ yếu là ở Osaka có gió ngày càng mạnh do ảnh hưởng của bão.


この店はスキー用品(ようひん)中心(ちゅうしん)としたスポーツ専門店(せんもんてん)です。

Tiệm này chuyên bán đồ thể thao mà chủ yếu là đồ dành cho trượt tuyết.


この(かい)中村(なかむら)さん中心(ちゅうしん)としたボランティアグループです。

Nhóm này là nhóm tình nguyện với người đứng đầu là anh Nakamura.


このバスは、(あさ)7時台(じだい)夕方(ゆうがた)時台(じだい)中心(ちゅうしん)(おお)くの便数(びんすう)がある。

Xe buýt này có nhiu chuyến, chủ yếu là các khoảng thời gian từ 7 đến 8 giờ sáng và 6 đến 7 giờ chiu.


そのチームはキャプテン中心(ちゅうしん)よくまとまったチームだ。

Đội đó là một đội gắn kết tốt, có tổ chức chặt chẽ, mà đứng đầu là đội trưởng.


台風(たいふう)影響(えいきょう)は、九州地方(きゅうしゅうちほう)中心(ちゅうしん)西日本全体(にしにほんぜんたい)に広がる見込(みこ)みです。

Dự đoán ảnh hưởng của bão sẽ lan rộng toàn bộ khu vực phía Tây Nhật Bản, với trung tâm là vùng Kyushuu.


(いま)までは男性(だんせい)中心(ちゅうしん)にした(くるま)のデザインだったが、最近(さいきん)女性(じょせい)のことも(かんが)えてデザインされている。

Trước giờ thì các thiết kế xe hơi chủ yếu dành cho nam, nhưng gần đây thì các thiết kế cũng bắt đầu cân nhắc đến nữ giới.


ベトナムにはハノイ中心(ちゅうしん)とする(きた)文化圏(ぶんかけん)と、ホーチミン中心(ちゅうしん)とする(みなみ)文化圏(ぶんかけん)がある。

Ở Việt Nam có vùng văn hóa phía Bắc mà trung tâm là Hà Nội và vùng văn hóa phía Nam mà trung tâm là Hồ Chí Minh.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday