Nghĩa:  Ngay cả - Ngay từ

Cách sử dụng :

+ Là cách nói nêu lên một ví dụ cực đoan hay một ví dụ tiêu biểu, điển hình để diễn tả cảm xúc: “vì ngay cả điều đó cũng đã như thế, nên không cần nói tới những cái khác”. Thường dùng cho sự đánh giá tiêu cực. Cũng có thể nói「~にしてからが」

+ Nghĩa tiếng Nhật:さえそうなのだからほかのことも~」

+ Ngữ pháp JLPT N2


Dạng sử dụng: N+からして

Ví dụ:

リーダーからしてやる()がないのだから、ほかの(ひと)たちがやるはずがない。

Ngay cả người lãnh đạo cũng không muốn làm, nên tôi nghĩ rằng những người khác sẽ không làm.


息子(むすこ)からして(わたし)理解(りかい)していない。

Ngay cả con trai tôi cũng không hiểu tôi.


()うことからしてなまいきだ。

Ngay từ lời nói đã xấc xược rồi.


この職場(しょくば)には時間(じかん)(まも)らない(ひと)(おお)い。所長(しょちょう)からしてよく遅刻(ちこく)する。

Ở chỗ làm này có rất nhiều người không tuân thủ giờ giấc. Ngay cả giám đốc cũng thường đến trễ.


あの(ひと)はもてるわけだ。外見(がいけん)からして一段(いちだん)人目(ひとめ)()く。

Người đó hẳn nhiên là đào hoa rồi. Ngay từ ngoại hình đã rất thu hút người khác.


この(みせ)雰囲気(ふんいき)()きになれない。まず、(なが)れている音楽(おんがく)からしてわたしの(この)みではない。

Tôi không thể nào thích được cái không khí ở tiệm này. Trước hết, ngay từ âm nhạc trong tiệm đã không phải gu của tôi.


(かれ)態度(たいど)からして(ゆる)せない

Ngay từ thái độ của anh là đã không thể tha thứ được rồi.


門前(もんぜん)さんは昨日相当酔(きのうそうとうすい)(ぱら)っていて、(ある)(かた)からして普通(ふつう)じゃなかった。

Anh Monzen hôm qua khá say, ngay từ cách đi cũng đã không bình thường rồi.


課長(かちょう)からして事態(じたい)把握(はあく)していないのだからヒラの社員(しゃいん)によく()からないのも無理(むり)はない。

Ngay cả trưởng phòng còn không nắm rõ sự tình, nên nhân viên quèn không hiểu rõ thì cũng phải thôi.


ほら、その(きみ)()(ぶん)からして外国人(がいこくじん)(たい)する偏見(へんけん)(かん)じられるよ。

Đấy, ngay cả cách nói đó của cậu, tôi cũng có thể cảm nhận có một thiên kiến đối với người nước ngoài.


この地方(ちほう)習慣(しゅうかん)はわたしのふるさとの習慣(しゅうかん)とはずいぶん(ちが)っている。第一(だいいち)毎日(まいにち)()(もの)からして(ちが)う。

Tập quán ở vùng này khác khá nhiều với tập quán ở quê tôi. Đầu tiên, ngay từ món ăn hàng ngày đã khác.


井上(いのうえ)さんは、お父さんにそっくりですね。(はな)(かた)からして()ていいますね。

Anh Inoue giống bố y đúc nhỉ. Ngay cả cách nói chuyện cũng giống nhỉ.


(ひと)もあろうに彼女(かのじょ)からしてそう()うとは。

Tất cả mọi người đều thế, ngay cả cô ấy cũng nói thế.


きみはいろいろうが、まずこの問題もんだいには自分じぶんはまったく責任せきにんがないとしんんでいることからしてわたしには理解りかいしかねる。
Cậu ca cẩm nhiều quá, nhưng trước hết, tôi không thể hiểu nổi ngay việc cậu tin chắc mình hoàn toàn không có trách nhiệm gì trong vấn đề này.



*Mở rộng: có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc からして/からすれば/からすると [xét về mà nói thì]

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday