Textual description of firstImageUrl
Ngữ pháp ~とみれば


~とみればlà dạng điều kiện củaをみる」「をみなす」, được sử dụng với ý nghĩa “nếu nhìn thấy” , “chỉ cần nhìn thấy”, hoặc “nếu xem A như B thì....”. Phía sau thường nêu lên nhận định, đánh giá hoặc kết quả của hành động.

- Mức độ sử dụng: thấp

Thường được dịch
  • (nếu) chỉ cần nhận thấy 
  • chỉ cần nhìn thấy 
  • nếu coi…như… 
  • nếu cho rằng…
Dạng sử dụng:

~をみれば

~。

- Ngữ pháp JLPT N1

Ví dụ:

動物(どうぶつ)とみれば、なんでも()ってみる1歳児(さいじ)

Đứa bé một tuổi, chỉ cần nhìn thấy bất kỳ con vật nào là muốn cưỡi lên.


そして船長(せんちょう)といえば、一人一人(ひとりひとり)のところに(おこな)っては(はげ)まし、()()りないとみれば(たす)けてくれた。

Và nói về vị thuyền trưởng, ông ấy đến chỗ từng người để động viên, và giúp đỡ họ nếu nhận thấy cần thiết.


患者(かんじゃ)反応(はんのう)がないとみれば救急車(きゅうきゅうしゃ)()ぶボタンを()したりする(かしこ)(いぬ)もいるという。

Có những chú chó rất thông minh, sẽ nhấn nút gọi xe cứu thương nếu chỉ cần nhận thấy không có phản ứng từ bệnh nhân.


ベビーブーマーの定年退職(ていねんたいしょく)など構造的(こうぞうてき)問題(もんだい)とみれば米国経済(べいこくけいざい)縮小均衡(しゅくしょうきんこう)()けられない。

Nếu nhìn vào những vấn đề về mặt cấu cấu trúc như sự về hưu của thế hệ bùng nổ dân số, thì sự thu nhỏ lại của nền kinh tế Mỹ là không thể tránh khỏi.


AI手段(しゅだん)とみれば()いのですから、(いま)までできなかったような、人間(にんげん)ドックのデータから病気(びょうき)診断(しんだん)とか、不動産(ふどうさん)鑑定(かんてい)のようなことも可能(かのう)になっていきます。

Vì cũng có thể xem trí tuệ nhân tạo (AI) như một phương tiện nên những việc mà trước giờ chúng ta không thực hiện được như chẩn đoán bệnh thông qua dữ liệu khám sức khỏe toàn diện, đánh giá bất động sản…cũng sẽ trở thành hiện thực.


裁判所(さいばんしょ)は、申立人(もうしたてにん)申立(もうした)てだけに(もと)づいて、その記載内容(きさいないよう)適法(てきほう)理由(りゆう)ありと(おも)えば支払(しはら)督促(とくそく)()す。理由(りゆう)なしとみれば却下(きゃっか)する。

Tòa án sẽ chỉ dựa vào kiến nghị của nguyên đơn, nếu thấy rằng nội dung kiến nghị đó là hợp pháp và có lý do chính đáng sẽ ra thông báo thúc ép thanh toán. Nhưng nếu nhận thấy không có lý do, tòa sẽ bác.


もし、割安(わりやす)とみればファンドや一般投資家(いっぱんとうしか)()い、割高(わりだか)(おも)えば()ります。

Nếu nhận thấy rẻ thì các Quỹ và nhà đầu tư phổ thông sẽ mua, còn nếu thấy đắt thì họ sẽ bán.


()てられたこれらの廃棄物(はいきぶつ)資源(しげん)とみれば(わたし)たちの()む「都市(とし)」は膨大(ぼうだい)貴金属(ききんぞく)が眠っている「鉱山(こうざん)」とみたてることができます。

Nếu xem những chất thải đã được vứt bỏ này là tài nguyên, thì cũng có thể cho rằng, đô thị mà chúng ta đang sống là một mỏ quặng với nguồn kim loại quý khổng lồ đang ngủ quên.


相手(あいて)(なに)()らない素人(しろうと)とみれば当然(とうぜん)のように(ひく)賠償額(ばいしょうがく)提示(ていじ)してきます。

Nếu nhận thấy đối phương là một người nghiệp dư không biết gì thì họ sẽ đề xuất mức bồi thường thấp như một lẽ đương nhiên.


若手(わかて)積極性(せっきょくせい)(おお)いに活用(かつよう)し、自由闊達(じゆうかったつ)雰囲気(ふんいき)(なか)で議論にタブーを(つく)らず、面白(おもしろ)案件(あんけん)とみればチャンスを(うしな)わぬよう徹底的(てっていてき)追求(ついきゅう)します。

Phát huy tốt sự năng nỗ của đội ngũ trẻ, tránh tạo ra những điều cấm kỵ tại các cuộc tranh luận trong bầu không khí tự do và cởi mở, khi nhận thấy đó là một dự án thú vì thì sẽ theo đuổi triệt để đế không đánh mất cơ hội.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday