Textual description of firstImageUrl
いかなる Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cấu trúc「いかなるNlà một dạng liên từ, đi trước danh từ (N),  diễn tả ý “dẫu cho N là gì đi nữa/dẫu N thế nào đi nữa, thì cũng...”. Được sử dụng để nhấn mạnh lập luận cho phần trình bày ở vế sau.

Thường được dịch
  • dù cho bất kỳ...nào 
  • dẫu...thế nào đi nữa 
  • dẫu...thế nào cũng... 
  • dù cho...là gì đi nữa 
- Ngữ pháp N1
Dạng sử dụng:

いかなる+N (+でも/も/にも/であれ/であっても/ようとも, )


Kanji: 如何なる


Gần nghĩa: どのような。どんな。

Ví dụ:

支払(しはら)期間(きかん)延長(えんちょう)いかなる理由(りゆう)あっても(みと)められません。

Việc kéo dài thời gian thanh toán sẽ không được chấp nhận dù với bất kỳ lý do nào.


病気(びょうき)のほかはいかなる理由(りゆう)あっても(けっ)して学校(がっこう)(やす)むな。

Tuyệt đối không được nghỉ học dù với bất kỳ lý do nào, trừ khi bị bệnh.


(かれ)いかなる困難(こんなん)にも()けないほど(つよ)精神力(せいしんりょく)()(ぬし)だった。

Anh ấy là người có tinh thần mạnh mẽ đến nỗi không khuất phục trước bất kỳ khó khăn nào.


如何(いか)なることがあろうとも(おどろ)かない

Tôi sẽ không ngạc nhiên dù có bất kỳ chuyện gì xảy ra.


いかなる罰則(ばっそく)暴走族(ぼうそうぞく)()()まりに(こう)(そう)さなかった。

Hình phạt nào đi nữa cũng không thành công trong việc khống chế bọn đua xe.


いかなる場合(ばあい)にも返金(へんきん)には(おう)じない

Chúng tôi không chấp nhận bồi hoàn trong bất kỳ trường hợp nào / trong mọi trường hợp.


この制御(せいぎょ)システムは、いかなる非常事態(ひじょうじたい)にも対応(たいおう)できるよう綿密(めんみつ)(つく)られていてる。

Hệ thống kiểm soát này được thiết kế tỉ mỉ đến mức có thể đối phó với bất kỳ tình huống bất thường nào.


いかなる賞賛(しょうさん)言葉(ことば)彼女(かのじょ)(まえ)では(うそ)になってしまうほど、彼女(かのじょ)素晴(すば)らしかった。

Cô ấy tuyệt vời đến nỗi trước cô ấy, dù là bất kỳ lời tán dương nào cũng đều không thể nói hết sự thật.


利用者(りようしゃ)(とう)サイトによって(かぶ)った損害(そんがい)損失(そんしつ)(たい)して、いかなる場合(ばあい)でも一切(いっさい)責任(せきにん)()いません。

Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm trong bất kỳ trường hợp nào đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh cho người sử dụng bởi trang web này.


絵画(かいが)とういのは、いかなる作品(さくひん)でもそこに作者独自(さくしゃどくじ)視点(してん)反映(はんえい)されているものだ。

Hội họa, cho dù là tác phẩm nào đi nữa, cũng đều phản ánh cái nhìn độc đáo của tác giả.


いかなる状況(じょうきょう)であれ自分(じぶん)職務(しょくむ)(はな)れるのは(ゆる)されないことだ。

Cho dù là trong tình huống nào đi nữa, xa rời nhiệm vụ của mình thật là điều không thể chấp nhận được.


それがいかなる方法(ほうほう)であれ、それによって結果的(けっかてき)(おお)くの(ひと)(たす)かるのなら、やってみるべきではなかろうか。

Cho dù đó là phương pháp nào đi nữa, nếu nhờ đó mà nhiều người được cứu giúp thfi tôi nghĩ cũng cần phải làm thử.


いかなる意見(いけん)であっても()されたものは一応検討(いちおうけんとう)してみる必要(ひつよう)があるだろう。

Cho dù là ý kiến thế nào đi nữa, một khi được đưa ra thì chúng ta cũng cần phải xem xét.


いかなる状況(じょうきょう)なろうとも断固(だんこ)として(たたか)()決意(けつい)だ。

Cho dù tình hình thế nào đi nữa, cũng quyết đánh đến cùng.


(かれ)なら、いかなる環境(かんきょう)()かれようとも(みずか)らの(みち)(あゆ)んでいくことが出来(でき)るであろう。

Nếu là anh ấy thì chắc là cho dù rơi vào hoàn cảnh nào đi nữa, cũng có thể đi theo con đường riêng của mình.


いかなる事柄(ことがら)()ようとも(つね)冷静(れいせい)事態(じたい)判断(はんだん)する能力(のうりょく)()につけなければならない。

Luôn phải trang bị cho bản thân khả năng nhìn nhận sự việc một cách bình tĩnh cho dẫu xảy ra bất cứ chuyện gì.


いかなる役割(やくわり)あろうとも(あた)えられれば誠意(せいい)()くして精一杯(せいいっぱい)やるのが(わたし)たちの(つと)めだ。

Dù đóng vai trò nào thì nhiệm vụ của tôi là dốc hết sức làm công việc đã được giao phó.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday