Cách sử dụng: Dùng để diển tả sự mời gọi, rủ rê, có hàm ý cùng nhau thảo luận.

Dạng sử dụng: Vます + ましょうか?

Ví dụ:
(ひる)ごはんは(なに)にしましょうか。


Cơm trưa chúng ta ăn món gì đây?

* ~にする trong trường hợp này nghĩa là chọn, quyết định cái gì đó.



(ばん)(はん)はどこにしましょうか。

吉原(よしはら)レストランにしましょう。

- Cơm tối chúng ta ăn chỗ nào đây?

- Chúng ta hãy ăn ở nhà hàng Yoshihara đi.



いつ旅行(りょこう)()きましょうか。

夏休(なつやす)みに()きましょう。

Khi nào chúng ta sẽ đi du lịch vậy?

- Chúng ta hãy đi vào kỳ nghĩ hè nhé.



あした、何時(いつ)()いましょうか。

Ngày mai, chúng ta sẽ gặp nhau mấy giờ vậy?



忘年会(ぼうねんかい)はいつしましょうか。

Tiệc tất niên sẽ tổ chức khi nào vậy?



(なに)(かえ)りましょうか。

タクシーで(かえ)りましょう。

- Chúng ta sẽ về bằng gì vậy?

- Chúng ta hãy về bằng taxi nhé.

* trong trường hợp này có thể đọc bằng なんで nhưng sẽ trùng với nghĩa nande (“tại sao”) theo văn nói của どうして. Vì thế nên đọc là なにで.

* Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Cấu trúc: Vましょう [mashou]
- Cấu trúc: Vませんか[masenka]

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday