Nghĩa: Đang (dở dang) – Đang làm giữa chừng - Đang làm chưa xong.
Cách sử dụng:

+ Được gắn sau dạng liên dụng của động từ (chia thể ます và bỏ ます), là cách nói biểu thị ý nghĩa đang làm một việc gì đó dở dang, giữa chừng, chưa hoàn thành. Hành động dở dang này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.

「かけの」đi trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
+ Ngữ pháp JLPT N3 + N2


Dạng sử dụngVます+かける/かけの/かけだ

Ví dụ:


 ()みかけの雑誌(ざっし)

Một tờ tạp chí đang đọc dở.


 かじりかけのリンゴは(いま)やアップル社のお馴染(なじ)みのロゴマークとなっている。

Quả táo cắn dở bây giờ đã trờ thành một logo rất đỗi quen thuộc của hãng Apple.

 このほんはまだみかけだ。
Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng.


 風呂(ふろ)(はい)りかけたときに電話(でんわ)()った。

Chuông điện thoại reo khi tôi đang ngầm mình trong bồn tắm.


 友達(ともだち)大事(だいじ)相談(そうだん)手紙(てがみ)()きかけたとき、玄関(げんかん)のベルが()った。

Chuông ngoài hành lang reo khi tôi đang viết dở một lá thư bàn về vấn đề quan trọng cho bạn tôi.


 その(ねこ)()えてほとんど()にかけていたが、世話(せわ)をしたら奇跡的(きせきてき)(いのち)()(もど)した。

Con mèo đó đói gần như sắp chết, nhưng khi được chăm sóc thì nó đã sống lại như một kỳ tích.


 風邪(かぜ)(なお)りかけたが、またひどくなってしまった。

Cảm vừa sắp hết thì bị nặng trở lại.


 椅子(いす)(うえ)には()きかけのレポートが()いてあった。

Có một bài báo cáo đang viết dở dang đặt trên ghế.


 テーブルの(うえ)()べかけのケーキが()いてある。

Có một cái bán kem đang ăn dở đặt trên bàn.


  (はは)夕食(ゆうしょく)(つく)りかけて、長電話(ながでんわ)をしている。

Mẹ tôi đang “nấu cháo” điện thoại khi đang nấu dở bữa tối.


 (かれ)()めてしまった()べかけのパンをようやく(くち)()れた。

Cuối cùng anh ta cũng đưa vào miệng chiếc bánh đang ăn ở vốn đã nguội lạnh.


 (いえ)(まえ)()にかけていた野良猫(のらねこ)(ひろ)って動物病院(どうぶつびょういん)()れて()った。

Tôi nhặt được một con mèo hoang đang thoi thóp trước nhà và mang nó đến bệnh viện thú y.


 (ほり)宿題(しゅくだい)はまたやりかけだ。

Bài tập về nhà của Hori vẫn còn đang làm chưa xong.


 明日(あした)はほかの仕事をしなければならないのだから、この仕事(しごと)をやりかけのまま、(かえ)るわけにはいかない。

Ngày mai vì phải làm những công việc khác nữa nên tôi không thể bỏ dở công việc này mà đi về được.


 こんなところに()べかけのりんごを()いて、あの()はどこへ()ったのだろう。

Chẳng biết nó đi đâu nữa khi để trái táo cắn dở ở chỗ thế này.


 あの日何(ひなに)()いかけたキミをまだ(おぼ)えているよ。最後(さいご)までちゃんと(そば)にいてあげられなくて、 ゴメンね。

Anh vẫn nhớ ngày đó, khi em đang định nói điều gì. Anh xin lỗi vì đã không thể ở bên em đến giây phút cuối cùng.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday