Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: 『~はさておき』được sử dụng khi muốn diễn tả ý “chuyện này khoan hãy bàn tới, chuyện này khoan hãy nới đến. Trước hết cần tập trung vào vấn đề phía sau”. Có nghĩa là: Khoan hãy nói đến / Chưa nói đến / Chưa bàn tới...
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~はさておき』は「~は今は考えの外に置いて」という意味。「~はともかく(として)」は前の事柄と後の事柄を比較する気持ちがあるのに対し、「~はさておき」では、前のことを考えの外に外してしまう気持ちが強い。

Dạng sử dụng:
N

はさておき

~かどうか

はさておき

~のか

はさておき

[Ví dụ]:

あのレストランは、(あじ)はさておき(たし)かに(やす)い。

Nhà hàng đó không bàn tới vị, đúng là rẻ thật.


大学進学(だいがくしんがく)問題(もんだい)はさておき(いま)(かれ)には健康(けんこう)()(もど)すことが第一(だいいち)だ。

Chuyện học lên đại học khoan hãy bàn tới, đối với anh ta hiện nay thì việc hồi phục sức khỏe là ưu tiên hàng đầu.


あの(ひと)(はなし)は、内容(ないよう)はさておき(はな)(かた)はわかりやすい。

Những câu chuyện của người đó thì khoan bàn tới nội dung, cách nói chuyện rất dễ hiểu.


責任(せきにん)(だれ)にあるのかはさておき(いま)今後(こんご)対策(たいさく)(かんが)えるべきだ。

Trách nhiệm thuộc về ai thì khoan hãy bàn tới, bây giờ cần suy nghĩ giải pháp cho sắp tới.


⑤〈二人(ふたり)(おとこ)(ひと)仕事(しごと)の話をした後〉

「それはさておき社員旅行(しゃいんりょこう)のことはどうなっているんだろう?」

「ああ、それは木村(きむら)さんが中心(ちゅうしん)になって(すす)めているという(はなし)ですよ」

<sau khi hai người đàn ông nói chuyện xong>

- Chuyện đó tạm thời là vậy, chuyện du lịch của công ty thế nào rồi?

- À, cái đó nghe nói anh Kimura phụ trách chính và đang tiến hành đấy.


その(はなし)はさておき今日(きょう)のテーマについて(はな)しましょう。

Chuyện đó hãy gác lại, chúng ta hãy cùng nói về đề tài của ngày hôm nay.


この会社(かいしゃ)では給料(きゅうりょう)(がく)はさておき仕事(しごと)内容(ないよう)がわたしには()わない。

Ở công ty này thì tiền lương khoan hãy bàn tới, nội dung không việc không phù hợp với tôi.


就職(しゅうしょく)するかどうかはさておき来年卒業(らいねんそつぎょう)できるかどうか心配(しんぱい)したほうがいい。

Việc có đi làm hay không khoan nhắc tới, trước mắt nên liệu xem có tốt nghiệp được năm sau hay không.


今度(こんど)旅行(りょこう)(はなし)はさておき、まず仕事(しごと)片付(かたづ)けよう。

Chuyện du lịch lần này khoan bàn tới, trước hết hãy làm xong việc đã.


仕事(しごと)(はなし)はさておき今日(きょう)は思い()(たの)しみましょう。

Chuyện công việc chúng ta hãy gác sang một bên, hôm nay hãy vui chơi cho thỏa thích.


社長(しゃちょう)責任問題(せきにんもんだい)はさておき(いま)はどうやって会社(かいしゃ)をまとめることが出来(でき)るかを(かんが)えた(ほう)がいい。

Vấn đề trách nhiệm của giám đốc hãy gác lại, bây giờ nên suy nghĩ xem làm cách nào đề ổn định lại công ty.


どんな(いえ)がいいかはさておき、どんな地域(ちいき)(いん)()したいかを(かんが)えよう。

Chuyện nhà cửa thế nào hãy tính sau, giờ hãy cân nhắc xem nên chuyển đến khi vực nào.


Nâng cao

- Cách sử dụng gần giống với~はともかく(として)nhưng ~はともかく(として)được sử dụng nhiều trong hội thoại hàng ngày hơn và là lối nói suồng sã, thân mật hơn, đặc biệt có hàm ý so sánh giữa sự việc trước và sau. Trong khi đó 『~はさておき』mang tính trang trọng, kiểu cách hơn, và có hàm ý mạnh rằng “không xét đến chuyện đó, nên tập trung vào chuyện phía sau hơn”

- Xem cấu trúc ~はともかく(として)

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday