Textual description of firstImageUrl
Cấu trúc ていくđược sử dụng để diễn đạt nhiều ý khác nhau. Dưới đây là những cách diễn đạt phổ biến nhất.


(1) Diễn tả cách thức di chuyển: (động từ) đi

* Diễn tả ý nghĩa đi bằng một động tác như thế nào, hoặc bằng một phương tiện như thế nào.

学校(がっこう)まで(はし)っていこう。

Ta hãy chạy đến trường.



(おも)いタイヤを(ころ)がしていった。

Tôi đã lăn một chiếc lốp xe nặng.



時間(じかん)がないからタクシーに()って()きましょう。

Vì không có thời gian nên mình hãy cùng đi taxi.



トラックは(きゅう)坂道(さかみち)をゆっくり(のぼ)っていった。

Chiếc xe tải đang từ từ leo lên con đường dốc đứng.


(2) Diễn tả sự di chuyển ra xa: ra (động từ) / (động từ) ra

* Diễn tả một việc ngày càng rời xa người nói.

あの()は、友達(ともだち)喧嘩(けんか)して、()きながら(かえ)っていった。

Đứa bé đó gây gổ với bạn bè, rồi vừa khóc vừa bỏ về.



ブーメランは(おお)きな()()いて(かれ)のもとに(もど)っていきいました。

Cái boomerang sau khi vẽ một vòng cung lớn đã quay lại chỗ của anh ta.



(せん)はどんどん(とお)くに(はな)れていく。

Con tàu nhanh chóng rời bến xa xa.

(3) Diễn tả sự liên tiếp: (làm gì đó) xong rồi đi

* Diễn tả việc làm một hành động nào đó rồi mới đi. Mẫu câu này diễn tả ý làm một hành động nào đó với tiền đề là đi đâu đó. Trọng tâm ý nghĩa đặt ở hành động trước khi đi, hơn là chính việc đi (các với cách sử dụng thể = liệt kê hành động thông thường).

あと(すこ)しだからこの仕事(しごと)()ませていきます。

Vì chỉ còn một chút nữa thôi nên tôi sẽ làm xong công việc này rồi mới đi.



A「じゃ、失礼(しつれい)します。」

B「そんなこと()わないで、ぜひうちでご(はん)()べていって(くだ)さいよ。」

- Vậy thì, tôi xin phép ra về.

- Đừng nói vậy chứ. Hãy ở lại nhà tôi ăn cơm rồi hãy về.



(つか)れたからここで(やす)んで()くことにしましょう。

Mệt quá rồi, nghỉ ở đây đã rồi hãy đi.



叔母(おば)誕生日(たんじょうび)だから、途中(とちゅう)でプレゼントに(はな)()って()きました。

Vì hôm ấy là sinh nhật của dì, nên trên đường đi tôi đã mua hoa làm quà tặng.


(4) Diễn tả sự liên tục : tiếp tục (hành động nào đó)

* Diễn tả ý nghĩa lấy một thời điểm nào đó làm chuẩn thì sau thời điểm đó, một hành động hoặc một sự biến đổi tiếp tục tiến triển hướng đến tương lai.

結婚(けっこん)してからも仕事(しごと)(つづ)けていくつもりです。

Tôi định sau khi lập gia đình vẫn tiếp tục làm việc.



今後(こんご)()(しゃ)発展(はってん)のために努力(どりょく)していくつもりだ。

Tôi định từ đây trở đi vẫn tiếp tục nỗ lực vì sự phát triển của công ty chúng ta.



日本(にほん)ではさらに子供(こども)(かず)減少(げんしょう)していくことが予想(よそう)される。

Người ta dự đoán ở Nhật số trẻ em sẽ còn giảm hơn nữa.



()ている(あいだ)にもどんどん(ゆき)()もっていく。

Ngay trong lúc này, tuyết vẫn cứ tiếp tục dầy thêm lên.



その映画(えいが)評判(ひょうばん)になって以来(いらい)彼女(かのじょ)人気(にんき)日増(ひま)しに(たか)まっていった。

Sau khi được đánh giá cao qua bộ phim đó, cô ta ngày càng được mến mộ.



当分(とうぶん)この土地(とち)生活(せいかつ)して()こうと思っている。

Tôi tính sống ở vùng đất này thêm một thời gian nữa.


(5) Diễn tả sự triệt tiêu : (V) mất / (V) đi

* Diễn tả những cái đang tồn tại dần dần mất đi hoặc rời xa khỏi tầm mắt của người nói.

この学校(がっこう)は、毎年五百名(まいとしごひゃくめい)学生(がくせい)卒業(そつぎょう)していく。

trường mỗi năm cso 500 sinh viên tốt nghiệp.



()てごらん、(にじ)がどんどん()えていくよ。

Nhìn kìa! Cầu vồng đang nhanh chóng tan biến đi.



(ちい)さいボートは()()のように(うず)(なか)(しず)んでいった。

Con thuyền nhỏ đã như một chiếc lá, chìm mất dần trong dòng nước xoáy.



21. 毎日交通事故(まいにちこうつうじこ)(おお)くの(ひと)()んでいく。

Ngày nào cũng có nhiều người chết do tai nạn giao thông.



22. 仕事(しごと)についても3()(げつ)ぐらいで()めていく(ひと)(おお)いので(こま)っている。

i đang gặp khó khăn vì có nhiều nhân viên mới vào làm khoảng 3 tháng đa nghỉ mất.



23. 英語(えいご)単語(たんご)(おぼ)えようとしているが、(おぼ)えた(はし)から(わす)れていく。

i đang cố gắng học từ vựng tiếng Anh, nhưng cứ học đến đâu là quên mất đến đấy

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday