Textual description of firstImageUrl
Ngữ pháp にしてみれば | にしてみたら


にしてみれば | にしてみたらđi sau danh từ chỉ người, là cách nói được sử dụng với ý nghĩa: “đối với người đó thì...”. Sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng: người đó có cách nhìn/cách nhìn nhận khác với người khác. Nghĩa gần giống にとって(は)
「その立場になってみると / ~の立場からは~だが、別の立場からは~だ  」という意味です。

Thường được dịch:  Đối với...thì... / Đứng trên góc độ (người nào đó) thì

Dạng sử dụng:

N +

にしてみれば

N +

にしてみたら

- Khi nói về ngôi thứ ba thì phía sau thường đi với 「だろう。」

- Ngữ pháp JLPT N1

Ví dụ:

学生(がくせい)にしてみれば、(やす)みは(なが)ければ(なが)いほどいいだろう。

Đối với sinh viên thì hẳn là kỳ nghỉ càng dài càng tốt.


(いぬ)(ねこ)可愛(かわい)いけど、()っていない(ひと)にすれば、迷惑(めいわく)なこともある。

Chó mèo thì dễ thương thật, nhưng đối với một số người không nuôi thì cũng có khi cảm thấy phiền hà.


今度(こんど)(うた)流行(はや)っているかなんて、(わたし)にしてみればどうでもいいことだ。それよりもっと大切(たいせつ)なことが(やま)ほどある。

Bài hát nào hiện đang thình hành? Điều này đối với tôi thì sao cũng được. Tôi có cả núi việc quan trọng hơn chuyện đó nhiều.


(おや)にしてみれば、子供(こども)成長(せいちょう)こそ()甲斐(がい)だろう。

Đối với ba mẹ thì có lẽ chính sự trưởng thành của con cái là lẽ sống của họ.


(なが)間使(あいだつか)っていなかった(ふる)いコンピューターをあげたのだが、彼女(かのじょ)にしてみればとてもありがたかったらしく、何度(なんど)何度(なんど)もお(れい)()われた。

Tôi đã biếu cô ta một chiếc máy vi tính cũ đã lâu không dùng. Nhưng đối với cô ấy, có vẻ như đây là một điều vô cùng may mắn, nên tôi đã được cô ta cảm ơn không biết bao nhiêu lần.


⑥あの(ひと)にしてみれば反対(はんたい)するのは当然(とうぜん)だ。

Đứng trên góc độ người đó thì việc phản đối là đương nhiên.


(わたし)(かる)気持(きも)ちで(はな)していたのだが、あの(ひと)にしてみれば(おお)きな問題(もんだい)だったのだろう。(かれ)()()んで(だれ)とも(くち)をきかなくなってしまった。

Tôi đã nói mà không có dụng ý gì, nhưng đối với anh ấy có lẽ đó là một chuyện lớn, nên anh ấy buồn rầu, không dám mở miệng với ai cả.


(おお)くの(ひと)から()れば、お(かね)があれば(なん)でもようだが、(わたし)はにしてみれば、この()(なか)には、お(かね)だけですまないことがたくさんある。

Với nhiều người, có vẻ chỉ cần có tiền là được, nhưng đối với tôi thì trên đời này có rất nhiều thứ không thể giải quyết bằng tiền.


(あたら)しい高速道路(こうそくどうろ)ができて便利(べんり)になったが、沿線(えんせん)住民(じゅうみん)にしてみれば、あまりありがたくはないかもしれない。

Đường cao tốc mới hình thành giúp giao thông thuận tiện hơn, nhưng đối với những người sống dọc hai bên tuyến đường này thì chắc không vui vẻ gì cho lắm.


オリンピックで(きん)メダルを獲得(かくとく)した(かれ)は、ヒーローとして歓迎(かんげい)されているが、本人(ほんにん)にしてみれば、それは()たり(まえ)のことをしただけだという。

Anh ấy được chào đón như một người hùng khi giành được huy chương vàng Olympic, nhưng dường như đối với bản thân anh ấy, thì việc giành huy chương vàng chỉ là chuyện đương nhiên.


(はは)にしてみれば、大切(たいせつ)(そだ)ててきた息子(むすこ)突然家(とつぜんいえ)()ていたのだから、(わたし)親離(おやばな)れしようとしている(おとうと)声援(せいえん)(おく)りたい気持(きも)ちだった。

Đối với mẹ tôi thì chắc đó là một cú sốc mạnh, vì đó là đứa con mà mình thương yêu nuôi dưỡng đột nhiên rời xa gia đình, nhưng tôi thì lại cảm thấy muốn động viên thằng em tôi đang sắp sửa rời xa cha mẹ.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday