Nghĩa: Dù vậy - Vậy mà - Thế nhưng (lại)
Cách sử dụng:

+ Được dùng để nói hai câu độc lập lại với nhau hoặc đôi khi sử dụng như một liên từ. Diễn tả ý nghĩa giống với 「~くせにnhưng không thể dùng trong những cách nói diễn tả mệnh lệnh, sai khiến hay cấm đoán (* xem phần mở rộng bên dưới).

+ Ngoài ra, そのくせcòn được sử dụng để biểu thị ý nghĩa「それなのに」(thế mà lại). Dùng những khi có tâm trạng muốn phàn nàn, chỉ trích ai đó. Thuộc về văn nói, phong cách thân mật, suồng sả.

+ Kanji sẽ được viết là: 「その(くせ)
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2


+ Thể loại: Liên từ
Dạng sử dụng: Câu~。そのくせ、~。

Ví dụ:



彼女(かのじょ)文句(もんく)ばかり()う。そのくせ自分(じぶん)(なに)もしない。

Cô ta chỉ toàn phàn nàn. Mặc dù vậy, bản thân thì chẳng làm gì cả.



彼女(かのじょ)自分(じぶん)では(なに)もしない。そのくせ、文句(もんく)だけ()う。

Cô ta bản thân chẳng làm gì cả. Mặc dù vậy, lại chỉ toàn phàn nàn.



(かれ)はまだ(わか)い。そのくせ老後(ろうご)心配(しんぱい)ばかりしている

Anh ta vẫn còn trẻ. Thế nhưng lại toàn lo những chuyện khi về già.



彼女(かのじょ)はその(こと)()っていた。そのくせ(わたし)には(おし)えてくれなかった

Cô ấy biết việc đó. Vậy mà đã không nói cho tôi biết.



(かれ)は、やせていて、そのくせ大飯食(だいはんしょく)らいだ。

Anh ta thì ốm thế nhưng lại ăn rất nhiều.



(えら)そうなことを()って,そのくせ、なにもできないんだ。

Nói thì hay lắm, thế nhưng bản thân anh ta thì chẳng làm được gì cả.



(かれ)学問(がくもん)自慢(じまん)だが、そのくせちっともできない

Anh ta luôn tự hào về học vấn của mình, thế nhưng chẳng làm được gì cả.



彼女(かのじょ)山君(やまくん)馬鹿(ばか)だと()ってるでしょ。そのくせ、(わたし)はそうだ、そうだというと、今度(こんど)(おこ)るのよ。

Cô ấy lúc nào cũng nói là cậu Yamada ngốc nghếch chứ gì. Vậy mà khi tôi nói “đúng đấy, đúng thế đấy” thì cô ấy lại giận dỗi.



日本人(にほんじん)他人(たにん)非常(ひじょう)冷淡(れいたん)(とき)がある、そのくせ身内(みうち)(たい)しては異常(いじょう)なくらい仲間意識(なかまいしき)()つという側面(そくめん)がある、とその研究者(けんきゅうしゃ)()っている。

Nhà nghiên cứu ấy cho rằng người Nhật đôi khi cực kỳ lạnh nhạt với người ngoài, tuy vậy, đối với người thân thì lại có ý thức cùng nhóm mạnh đến mức dị thường.



(かれ)(あじ)にうるさく、文句(もんく)(おお)い。そのくせ自分(じぶん)では(まった)料理(りょうり)ができない。

Anh ta rất khó tính với mùi vị các món ăn, và thường hay phàn nàn. Thế nhưng lại không nấu được món nào.



(つま)(さむ)いときは(からだ)(あたた)まるから玉子酒(たまござけ)()めとか色々言(いろいろい)うが、そのくせ自分(じぶん)はよく風邪(かぜ)()く。

Vợ tôi những khi trời lạnh vẫn thường bảo tôi hãy uống những thứ như rượu trứng vào cho ấm người, thế nhưng bản thân mình lại hay bị cảm.



この(へん)(ゆき)(おお)いが、そのくせ時々水不足(ときどきみずぶそく)になる。

Vùng này tuyết rơi nhiều, thế nhưng thỉnh thoảng lại bị thiếu nước.



Mở rộng:

+そのくせkhông thể dùng trong những cách nói diễn tả mệnh lệnh, sai khiến hay cấm đoán.

Ví dụ: Đừng có mà cứ phàn nàn người khác.

自分(じぶん)では(なに)もしないくせに、(ひと)文句言(もんくい)うんじゃないの。(ĐÚNG)

自分(じぶん)では(なに)もしないじゃない。そのくせ文句言(もんくい)うんじゃないの。(SAI)

+ Ngoài ra, cũng tương tự với cách sử dụng 「~くせに」, chủ ngữ trước và sau hành động trong câu khi sử dụng 「そのくせ」cũng phải là một (không được khác nhau).



Có thể bạn muốn xem thêm:

+ 「~くせに」「~くせして」: (mặc dù) mà...

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday