Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả lòng mong muốn hoặc nguyện vọng mạnh mẽ, muốn thực hiện một hành vi nào đó. Có nghĩa là: Muốn – Ước gì – Cố (làm gì đó)

- Khi chia sang thể V-tai, thể này sẽ có cách biến hóa như một tính từ.

- Ngữ pháp JLPT N5

Dạng sử dụng:

V-thể liên dụng

たい

*Động từ được chia ở thể liên dụng (Vます bỏ masu)

Thể phủ định: Không muốn

V-thể liên dụng

たくありません

 Ví dụ:
(あつ)いですね。(なに)(つめ)たいものが()たいですね。
Nóng quá nhỉ. Thèm uống cái gì đó lạnh nhỉ.


今日(きょう)はベトナム料理(りょうり)()たいです

Hôm nay tôi thèm món Việt.


来年(らいねん)、カナダへ()たいです

Năm sau tôi muốn đi Canada.


わたしはいい小説(しょうせつ)()たいです

Tôi muốn viết một tiểu thuyết hay.


(つか)れましたので、今日(きょう)(はや)()たいです

Vì mệt rồi nên hôm nay tôi muốn ngủ sớm.


()たいこと自分(じぶん)調(しら)べてください。

Những gì muốn biết thì hãy tự tìm hiểu.


このゲームをやってみたい

Tôi muốn thử chơi game này.


そんなことは、できれば()たい

Những chuyện như vậy thì tôi luôn cố tránh.


学校(がっこう)図書館(としょかん)()たい(ほん)がありませんでした。

Trong thư viện trường không có quyển sách mà tôi muốn đọc.


まだ(わか)いので、()たくありません

Vì vẫn còn trẻ nên tôi chưa muốn chết.


このビーチは(きたな)いので、(およ)たくありません

Bãi biển này dơ quá nên tôi không muốn bơi.


Nâng cao:

I. Khi muốn nhấn mạnh đối tượng trước đó, ta dùng trợ từ dạng NVたい

Ví dụ:

(いま)(つめ)たいコーヒー()たいです

Bây giờ tôi thèm uống cà phê đá.


おいしい日本料理(にほんりょうり)()たいです

Tôi thèm ăn món ngon của Nhật.


II. Ngoài ra còn được sử dụng những dạng như 「~たいんだ」「~たいと思っている」để làm cho câu nói bớt đi tính trực tiếp.

これはずっと(まえ)からやりたいんだ

Cái này tôi đã muốn thực hiện từ lâu lắm rồi.


(かれ)には一度会(いちどあ)ってみたいと(おも)っています

Tôi luôn muốn thử gặp ông ấy một lần.


III. Khi muốn diễn đạt một cách lịch sự, tránh hỏi trực tiếp, người ta không dùng cấu trúc 「~たいですか」.

Ví dụ như thay vì nói(なに)()みたいですか」. Ta sẽ nói: (なに)()みますか。

Hoặc một số cách nói lịch sự khác như:

()(もの)はいかがですか。

Anh uống gì nhé?


コーヒーはいかがですか。

Anh dùng cà phê nhé?


IV. Không dùng hình thức「~たいですđể diễn tả mong muốn của ngôi thứ ba (anh ấy, cô ấy, ông ta .v.v.).

- Trong trường hợp này, ta sẽ sử dụng cấu trúc 「~たがるhoặc sử dụng cách nói suy đoán bằng cách thêm 「~らしいようだở phía sau「~たい」.

Ví dụ:

(かれ)(いま)のバイクを()りたいらしい。

Nghe nói anh ta muốn bán chiếc xe máy hiện nay.


- Hoặc cũng có thể thêm「~と言っている」để diễn đạt trích dẫn gián tiếp.

Ví dụ:

うちの息子(むすこ)学校(がっこう)()たくないと()っています

Con trai nhà tôi nó nói nó không thích đi học.


- Tuy nhiên, nếu たいkhông nằm ở cuối câu thì vẫn có thể diễn đạt cho ngôi thư ba.

Ví dụ:

カインさんは日本語(にほんご)上手(じょうず)になりたくて夏休(なつやす)みに日本(にほん)に3()月行(げつおこな)っていた。

Anh Khánh vì muốn giỏi tiếng Nhật nên đã đi Nhật 3 tháng vào kỳ nghỉ hè.


21.この大会(たいかい)参加(さんか)したい(ひと)今週末(こんしゅうまつ)金曜日(きんようび)までに(もう)()んでください。

Những ai muốn tham gia đại hội lần này thì vui lòng đăng ký trước thứ sáu tuần này.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday