Textual description of firstImageUrl

Nghĩa ことだし: Vì...nên...; Vì...cũng...nên...; Vả lại...

Cách sử dụng ことだし: là cách nói đi sau một mệnh đề chỉ lý do để làm cơ sở cho hành động/sự việc phía sau. Hàm ý rằng: có thể còn nhiều lý do khác nữa, nhưng trước hết vì lý do này.

- Vế sau thường là câu thể hiện ý chí, nguyện vọng, mong muốn hoặc lời mời, rủ rê của người nói.

- Cũng có một số trường hợp được sử dụng bỏ lửng ở cuối câu nhằm giải thích bổ sung. (Ví dụ số 8)

- 「~ことですし」là dạng lịch sự hơn. (Ví dụ số 11)

- Là cách nói mang tính văn nói, cũng có phần mang tính kiểu cách khi so với cách nói「~し、~」

·       AことだしB」は「Aだから、Bの状態だ。」という意味です。

·       「(他にも理由はあるけど)ABの理由の一つだ」という意味があります。

·       BをするのにAはいいチャンスだ、タイミングだ」という意味が含まれます。

- Ngữ pháp JLPT N1, JLPT N2

N

である

ことだし

V

普通形

ことだし

na-A

である

ことだし

i-A

 

ことだし

Ví dụ []:

天気(てんき)もいいことだし今日(きょう)(そと)(あそ)ぼうよ。

Trời cũng đẹp, nên hôm nay chúng ta ra ngoài chơi thôi.


(なか)ももすいてきたことだし、そろそろ休憩(きゅうけい)しましょう。

Bụng cũng đói rồi, nên chúng ta hãy nghỉ ngơi chút thôi.


試験(しけん)()わったことだし(いま)からカラオケいかない?

Thi cử cũng xong rồi, bây giờ chúng ta đi hát karaoke không?


()どもが風邪(かぜ)をひいていることだし今晩(こんばん)()(かい)参加(さんか)しないつもりです。

Con tôi cũng đang bị cảm nên tôi sẽ không tham gia buổi tiệc nhậu tối nay.


(あめ)()んだことだし、そろそろ(かえ)るか。

Mưa cũng tạnh rồi, nên chúng ta chuẩn bị về thôi.


(みな)さんお(かえ)りになったことだし、そろそろ会場(かいじょう)片付(かたづ)けましょう。

Mọi người cũng đã ra về rồi, chúng ta chuẩn bị thu dọn hội trường thôi.


役員(やくいん)もだいたい(あつ)まったとこだし会議(かいぎ)(はじ)めたいと(おも)います。

Các ủy viên cũng đã tập trung tương đối đông đủ rồi, tôi muốn bắt đầu cuộc họp.


(あめ)()ってきそうだから、今日(きょう)散歩(さんぽ)はやめておこうか。子供(こども)たちも風邪(かぜ)をひいていることだし

Vì trời sắp mưa đến nơi rồi, hôm nay chúng ta bỏ đi dạo thôi. Vả lại mấy đứa trẻ cũng đang bị cảm.


今日(きょう)はお(きゃく)さんも(すく)ないことだし(はや)めに(てん)()めよう。

Hôm nay khách cũng ít, nên thôi chúng ta hãy đóng cửa sớm.


この(くに)飛行機代(ひこうきだい)物価(ぶっか)(やす)ことだし、また旅行(りょこう)()たいな。

Đất nước này vé máy bay và giá cả cũng rẻ, nên tôi sẽ lại đến du lịch lần nữa.


美味(おい)しそうな料理(りょうり)もできてたことですし(わたし)下手(へた)なご挨拶(あいさつ)はこの(へん)()わりにしたいと(ぞん)じます。

Vì các món ăn hấp dẫn cũng đã được mang lên, nên tôi xin phép được kết thúc bài phát biểu nhạt nhẽo của mình ở đây.


(かれ)(はじ)めてであることだし、もう(ゆる)してあげたら?

Dù sao cậu ta cũng là lần đầu tiên, vậy nên hãy bỏ qua cho cậu ta đi.


委員(いいん)もだいたい(そろ)ったことだし予定時間(よていじかん)()ぎているので、そろそろ委員会(いいんかい)(はじ)めてはいかがですか。

Có lẽ chúng ta cũng nên bắt đầu buổi họp ban chấp hành là vừa, vì đã quá giờ dự kiến, vả lại cũng đã đủ mặt hầu hết các ủy viên.


5(ねん)()()ったことだし来年(らいねん)彼女(かのじょ)結婚(けっこん)しようかな。

Tôi đã hẹn hò được 5 năm rồi, nên có lẽ tôi sẽ cưới cô ấy vào năm sau.


スーパーは正月(しょうがつ)(やす)みのことだし(いま)のうちに食料品(しょくりょうひん)()っておこう。

Các siêu thị sẽ đóng cửa vào ngày đầu năm mới, vậy nên chúng ta hãy mua thực phẩm sẵn ngay bây giờ.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday