Textual description of firstImageUrl
Các cách sử dụng いい


Khen ngợi: tốt; đẹp; thích nhỉ...

そのセーターいいですね。よく似合(にあ)っていますよ。

Cái áo len ấy đẹp nhỉ. Hợp lắm đấy!



A彼女(かのじょ)新婚旅行(しんこんりょこう)ギリシャだって」

B「へえ、いいなあ。」

- Nghe nói cô ấy sẽ đi hưởng tuần trăng mật ở Hi Lạp đấy.

- Thế sao? Thích nhỉ.


Từ chối: đủ rồi

A「もう一杯どうせすか。」

B「いえ、もういいです。」

- Anh uống thêm một ly nữa nhé?

- Thôi, tôi đủ rồi.



A「ケーキがあるんだけど、食べない?」

B「いや、今はいい。」

- Có bánh ngọt đấy, cậu ăn không?

- Thôi, để lát nữa, giờ thì chưa cần.


Lưu ý ai đó: nhớ là; sẵn sàng chưa

- Phát âm với ngữ điệu cao lên. Dùng để lưu ý và kiểm tra người nghe, trước khi ra lệnh hoặc nhờ cậy, dặn dò điều gì, xem đã sẵn sàng để tiếp nhận thông tin chưa.



いいね、今言(いまい)ったことは(だれ)にもしゃべっちゃだめだよ。

Nhớ là những điều tôi vừa nói, không được nói cho ai biết cả đấy nhé.



いい、よく()ててね。ここを()すと、スイッチが()れるから、それからコンセントを()いてね。

Sẵn sàng chưa? Nhìn cho kỹ nhé. Bấm vào đây thì điện sẽ tắt, sau đó hãy rút phích cắm ra.



いいか、よく()け。これからは(おれ)がこのグループのリーダーだ。

Này, hãy nghe cho rõ. Từ rày trở đi tao sẽ là chỉ huy của nhóm này.



このグラフを見てください。いいですか。これは2001年までの世界の人口増加を表したものです。

Xin hãy nhìn vào đồ thị này. Được chưa? Đây là đồ thị biểu diễn sự gia tăng dân số thế giới cho đến năm 2001.


Được rồi, không nói nữa:

Là cách nói ngắt lời đối phương, không cho đối phương nói tiếp nữa. Sử dụng khi mình đã hiểu đối phương muốn nói gì, hoặc không muốn đối phương tiếp tục nói, hoặc để xoa dịu, an ủi, trấn an đối phương vv.

A(わたし)があと3分早(ぷんはや)()いていれば()(おく)れることもなかったのですが・・・」

B「もうそのことはいいから。それより(いま)からどうしたらいいかを(かんが)えましょう。」

- Giá như tôi đến sớm hơn 3 phút nữa thì đã không bị trễ tàu rồi...

- Thôi chuyện ấy, không nói nữa. Điều quan trọng bây giờ là phải giải quyết sao đây?



A「あ、タクシー1台来(だいき)ました。どうぞ()ってください。(つぎ)がいつ()るかも()かりませんし。」

B「いや、いいからどうぞ(さき)()ってください。そちらのほうが(とお)いんですから。」

- À, đã có một chiếc taxi đến. Xin mời anh lên xe. Vì đợi chiếc sau, không biết bao giờ mới có.

- Không. Phần tôi, anh không phải lo. Xin anh cứ lên trước đi, vì nhà anh ở xa hơn.



A「ねえ、そんな(みち)(はい)って()って大丈夫(だいじょうぶ)なの?(まよ)ったらどうするのよ。」

B「いいから(まか)せとけって。こっちのほうが近道(ちかみち)なんだから。」

- Này, đi vào con đường đó, có sao không đấy? Lỡ bị lạc thì biết tính sao?

- Được rồi. Đã nói là cứ để cho tôi lo liệu. Đi lối này là đi tắt đấy.



A「あ、数字(すうじ)入力(にゅうりょく)はそのキーじゃなくてこっちだよ。」

B「いいから、(だま)っててよ。」

- A, nút để nhập số liệu không phải là nút đó đâu, nút này này.

- Biết rồi. Im đi.



A(わたし)がちゃんと財布(さいふ)をかばんの(なか)にしまっておけば、()られたりはしなかったのよね。クレジットカードだって別のところに入れておくべきだった。ガイドブックにもそうしろって()いてあったし・・・。わたしが(わる)いのよ。」

B「もういいよ。後悔(こうかい)したって(はじ)まらない」

- Giá như tôi để ví tiền ở trong cái túi xách đàng hoàng thì đâu đã đến nỗi bị lấy cắp. Cả cái thẻ tín dụng cũng thế, phải chi tôi để chỗ khác thì đâu có bị... Trong sách hướng dẫn du lịch, người ta cũng đã khi rõ như thế mà... Thật, tôi bậy quá.

- Thôi. Đừng nói nữa. Bây giờ có hối hận cũng chẳng làm được gì.


「~がいいMong sao cho.../ Cầu sao cho

Biểu thị niềm mong ước cho ai đó bị giáng họa. Dùng để lên án, nói xấu, hoặc nguyền rủa ai đó. Hoặc cách nói thể hiện sự mặc kệ; không quan tâm. Lối nói có tính cổ xưa.



(わる)いことばかり(おぼ)えて、お(まえ)なんか、そのうち警察(けいさつ)(つか)まえるがいいよ。

Mong sao những đứa chỉ biết nghĩ toàn chuyện xấu như mày sẽ bị cảnh sát bắt.



(わる)いやつらはみんな悪魔(あくま)()()かれて()んでしまうがいい。

Mong sao cho những tên khốn khiếp ấy sẽ bị quỷ hành ma ám mà chết đi rảnh mắt.



さっさと()ていくがいい!

Mong nó biến nhanh khỏi đây cho khuất mắt.



(おれ)(おこ)らせた(こと)後悔(こうかい)するがいい

Mày hãy hối hận vì đã dám chọc giận tao.



()きなようにするがいい。

Cậu thích làm gì thì làm.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday