Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng に対して / に対し / に対する: được sử dụng để diễn tả đối tượng được tác động hoặc hướng về của một hành vi, thái độ, hoặc tình cảm, cảm xúc v.v.. Thường được dịch là: đối với....

- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「~に対して」は、「~に/~を相手として」という意味。動作や感情が向けられる相手や対象を表す。
Dạng sử dụng:
N

に対して~

N

に対し、~

N

に対しては~

N

に対しても~

N1

に対するN2

N1

に対してのN2

「~に対し、~」sử dụng trong văn viết, hoặc kiểu cách, trang trọng. 

「~しては~」lấy đối tượng được tác động/hướng đến làm chủ đề để miêu tả. 

「~しても~」nhấn mạnh đối tượng (đối với ngay cả....)

「~するN」「~してのNlà hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.

[Ví dụ]:

客様(きゃくさま)(たい)して失礼(しつれい)なことを()ってはいけません。

Không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.


(わたし)()()って合図(あいず)したの(たい)して彼女(かのじょ)(おお)きく(うで)()って(こた)えてくれた。

Cô ta đã huơ cả cánh tay để đáp lại sự vẫy ta ra hiệu của tôi.


小林先生(こばやしせんせい)勉強(べんきょう)(きら)いな学生(がくせい)(たい)して、とりわけ(した)しみをもって(せっ)していた。

Thầy Kobayashi đối với các học sinh chán ghét học tập, đặc biệt tiếp cận họ một cách gần gủi.


④ (わたし)質問(しつもん)(たい)して(なに)(こた)えてくれなかった。

Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi.


この(しょう)女性(じょせい)地位向上(ちいこうじょう)功績(こうせき)のあった(ひと)(たい)して(おく)られるものです。

Giải thưởng này là giải được tặng cho những người có công trong việc nâng cao vai trò của nữ giới.


(いま)のランさんの発言(はつげん)(たい)して(なに)反論(はんろん)のある(かた)()()げてください。

Đối với phát biểu của chị Lan vừa rồi, ai có ý kiến phản đối xin hãy giơ tay.


デパートの店員(てんいん)(きゃく)(たい)して(つね)丁寧(ていねい)言葉(ことば)使(つか)わなければならない。

Nhân viên cửa hàng thì luôn phải sử dụng lời lẽ lịch sự đối với khách hàng.


(わたし)発言(はつげん)(たい)して(かれ)猛烈(もうれつ)攻撃(こうげき)(くわ)えてきた。

Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi.


⑨ いいことをした(ひと)(たい)表彰状(ひょうしょうじょう)(おく)られる。

Thư khen thưởng sẽ được gửi cho những người làm điều tốt.


⑩ (かれ)女性(じょせい)(たい)しては親切(しんせつ)指導(しどう)してくれる。

Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.


輸入品(ゆにゅうひん)(たい)しては関税(かんぜい)がかけられている。

Đối với hàng nhập khẩu thì bị đánh thuế quan.


田中教授(たなかきょうじゅ)主張(しゅちょう)(たい)しては、みんながいつも大切(たいせつ)にしている。

Đối với các nhận định của Giáo sư Tanaka thì mọi người luôn xem trọng.


(ちん)さんは日本(にほん)経済(けいざい)だけではなく日本(にほん)文化(ぶんか)(たい)しても興味(きょうみ)()っている。

Anh Chin quan tâm không chỉ kinh tế Nhật Bản, mà cả đối với văn hóa Nhật Bản. 


(かれ)(だれ)(たい)しても親切(しんせつ)でやさしい。

Anh ấy đối với ai cũng tốt bụng.


現在容疑者(げんざいようぎしゃ)(たい)しての取調(とりしら)べが(おこな)われているところです。

Hiện nay người ta đang tiến hành hỏi cung đối với các bị can.


被害者(ひがいしゃ)(たい)する補償問題(ほしょうもんだい)検討(けんとう)する

Chúng tôi sẽ xem xét vấn đề bồi thường đối với những người bị hại.


青年(せいねん)の、(おや)(たい)する反抗心(はんこうしん)は、いつごろ()まれ、いつごろ()えるのだろうか。

Sự phản kháng lại cha mẹ của thanh thiếu niên bắt đầu xuất hiện khi nào và biến mất khi nào nhỉ.


木村課長(きむらかちょう)部下(ぶか)(たい)する態度(たいど)はいつも公平(こうへい)だ。

Thái độ đối với cấp dưới của Trưởng phòng Kimura lúc nào cũng công bằng.


核実験再開(かくじっけんさいかい)(たい)する反対行動(はんたいこうどう)世界的(せかいてき)(ひろ)がっている。

Phong trào phản đối đối với việc tái thí nghiệm hạt nhân lan rộng trên toàn thế giới.


()ども(たい)する(おや)愛情(あいじょう)(はか)()れない。

Tình yêu của cha mẹ dành cho con cái thật là vô bờ bến (không thể cân đo đong đếm được).


21. 書画(しょが)(たい)する造詣(ぞうけい)(ふか)い。

Kiến thức của anh ấy đối với hội họa và thư pháp thì rất sâu.


II. Diễn tả sự đối lập hoặc tương phản

Thường được dịch: ngược lại / trái lại
22. (かれ)自民党(じみんとう)支持(しじ)しているの(たい)して彼女(かのじょ)共産党(きょうさんとう)支援(しえん)している。

Anh ta thì ủng hộ đảng Tự do dân chủ, ngược lại, cô ấy thì ủng hộ đảng Cộng sản.


23. (あに)()(たか)いの(たい)して(おとうと)のほうはクラスで一番低(いちばんひく)い。

Người anh thì vóc dáng cao ráo, ngược lại, ông em thì lùn nhất lớp.


III. Đi với từ chỉ số lượng

Thường được dịch: cho mỗi....
24. 研究員一人(けんきゅういんひとり)(たい)して年間(ねんかん)40万円(まんえん)補助金(ほじょきん)(あた)えれる。

Người ta cấp một số tiền trợ cấp là 400 nghìn yên một năm, cho mỗi nhân viên nghiên cứu.


25. (すな)3(たい)して1の割合(わりあい)(つち)()ぜます。

Chúng ta sẽ trộn đất theo tỷ lệ 1 đất cho 3 cát.


26. 学生(がくせい)20(にん)(たい)して教員一人(きょういんひとり)配置(はいち)されている。

Người ta bố trí một giáo viên cho mỗi 20 học sinh.


27. 学生一人(がくせいひとり)(たい)して20平米(へいべい)のスペースが確保(かくほ)されている。

Người ta dành một diện tích 20 mét vuông cho mỗi học sinh.


★ステップアップ [Nâng cao]:

「~について」「~に関して」と違って、相手に直接、動作が及ぶ時に使う。後には対立関係を表す語(反抗、反論、抗議など)が来ることが多い。

Khác với 「~について」「~して, mẫu câu này được sử dụng khi thể hiện hành động, động tác, cảm xúc tác động trực tiếp lên đối tượng đứng trước nó. Phía sau thường là những từ thể hiện mối quan hệ đối lập như反抗 (phản kháng)、反論 (phản đối)、抗議 (kháng nghị) v.v.

 Phân biệt「について/にとって/に対して」

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday